BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 8915/BGDĐT-GDMN
V/v: Chỉ đạo xây dựng và công nhận trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 9 năm 2008
|
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh,
Thành phố
Thực hiện nhiệm vụ
năm học 2008-2009 và Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia (Quy chế mới), Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Sở giáo dục và đào tạo
chỉ đạo thực hiện việc tổ chức, quản lý, xây dựng và công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia như sau:
- Chỉ đạo xây dựng
trường chuẩn quốc gia theo Quy chế mới: phấn đấu năm học 2008-2009, mỗi địa
phương có thêm ít nhất 2 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (không tính các trường
đã được công nhận đạt chuẩn giai đoạn 2002-2005)
- Tiến hành kiểm
tra, rà soát các trường đã được công nhận chuẩn quốc gia giai đoạn 2002-2005:
+ Bằng công nhận
trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2002-2005 diện nông thôn hay thành
thị được giữ nguyên đối với các trường vẫn duy trì và đảm bảo đầy đủ các tiêu
chuẩn tương ứng theo Quyết định 45/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; các trường không đảm bảo được các tiêu chuẩn
này, sẽ không được duy trì bằng công nhận chuẩn quốc gia.
+ Nếu các trường
đã có đủ các tiêu chuẩn của mức độ 1 hoặc mức độ 2 theo Quy chế mới thì nhà trường
làm hồ sơ đề nghị các cấp có thẩm quyền thẩm định công nhận đạt chuẩn ở mức độ
tương ứng dựa trên kết quả làm việc của đoàn kiểm tra. Riêng đối với các trường
được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2002-2005 chưa đủ 1 năm tính đến thời
điểm đề nghị công nhận đạt chuẩn mức độ 1 hoặc mức độ 2 thì khi cấp bằng mới phải
thu hồi bằng cũ.
- Việc kiểm tra,
xét công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia được thực hiện theo Quy chế mới.
(chương III)
- Yêu cầu về biên
bản kiểm tra, đánh giá trường mầm non đạt chuẩn quốc gia: Biên bản được xây dựng
trên cơ sở chi tiết từng nội dung các tiêu chuẩn theo Quy chế mới để kiểm tra,
xem xét (ở mức độ 1 hay mức độ 2 theo kết quả tự đánh giá của trường và văn bản
đề nghị thẩm định của chủ tịch UBND cấp xã). Ở mỗi tiêu chuẩn, có đánh giá của
đoàn kiểm tra là đạt hay chưa đạt so với tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2. Trong biên bản cũng cần ghi rõ ý kiến kết luận
của đoàn kiểm tra về việc nhà trường, nhà trẻ đạt hay chưa đạt các tiêu chuẩn của
trường chuẩn quốc gia ở mức độ tương ứng; có ký tên, đóng dấu của đại diện nhà
trường và UBND cấp huyện. (có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết mẫu biên bản kiểm
tra đính kèm theo)
- Mẫu bằng
công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia được thực hiện theo Nghị định số
50/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định về mẫu các loại bằng huân
chương, bằng huy chương, bằng khen, giấy khen, cờ anh hùng, cờ thi đua và quy định
về mẫu bằng công nhận theo Quy chế mới về công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo (bỏ dòng “TM. UBND……” ở phía dưới, bên phải của
bằng – xem phụ lục kèm theo)
- Hình thức tổ chức
sự kiện đón nhận bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do địa phương
tự quyết định trên cơ sở thực hành tiết kiệm, tránh lãng phí thời gian, công sức
và kinh phí.
- Biểu trưng của
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 có mầu xanh, mức độ 2 có mầu đỏ. Các
trường sẽ gắn biểu trưng của trường chuẩn quốc gia phù hợp với mức độ được công
nhận ở cổng chính của trường.
- Thông tin về các
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2 cần được cập nhật thường
xuyên và kịp thời theo đường công văn và hộp thư điện tử như sau:
+ Các địa phương gửi
danh sách các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (tên trường, địa chỉ của trường
được công nhận đạt chuẩn, mức độ 1 hoặc 2, thời điểm công nhận, ghi rõ trường
được công nhận lần đầu hay trường đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2002-2005 vào năm nào) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục Mầm non) theo đường
công văn kèm theo Quyết định công nhận của UBND tỉnh và hồ sơ đề nghị công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia của các trường có trong danh sách (Quy định về
hồ sơ công nhận: Xem Điều 17 của Quy chế mới)
+ Đồng thời gửi
danh sách trên về 2 địa chỉ thư điện tử: atnguyet@moet.gov.vn và mamnon@mamnon.com
- Các Sở GD- ĐT
báo cáo kết quả xây dựng và công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia về Bộ
Giáo dục và Đào tạo chung với báo cáo sơ kết học kỳ 1 (nếu có) và tổng kết năm
học giáo dục mầm non. Trong trường hợp cần báo cáo riêng, Bộ sẽ có công văn hướng
dẫn.
Nếu còn vấn đề
chưa rõ, xin liên hệ:
Đ/c Nguyễn Thị
Thanh Giang – CVC Vụ GDMN - Bộ Giáo dục và Đào tạo
ĐT: 04.868 4670;
DĐ: 0903 248 083
Email:
giangpsed@yahoo.com
Địa chỉ liên hệ
đăng ký biểu trưng trường chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2:
Đ/c Nguyễn Thị Tuyết
– CV Vụ GDMN - Bộ Giáo dục và Đào tạo
ĐT: 04.868 4668; DĐ: 0912 497
420
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT Nguyễn Vinh Hiển (để bc)
- Lưu: VT, GDMN
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC MẦM NON
Lê Minh Hà
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUÔC GIA
(Mức
độ....................)
A. THÔNG TIN CHUNG:
Tên trường......................................................................................................
Địa chỉ: (Số nhà; Phố; Xã/phường;
Huyện;Tỉnh/TPhố)
.......................................................................................................................
Loại hình trường (công lập, tư
thục, dân lập)................................................
Số điện thoại:..................................................................................................
Thành tích thi đua khen thưởng của
trường (Ghi rõ thời gian)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
B. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA TRƯỜNG
MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
I. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ:
1. Công tác quản lý :
- Kế hoạch hoạt động của
nhà trường: ...............................................................
- Biện pháp và tổ chức thực hiện
kế hoạch.................................................................
- Phân công cán bộ, giáo viên,
nhân viên : .......................................................
- Tổ chức và quản lý các hoạt động
hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi
mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc
......................................................................................................................
- Quản lý và sử dụng
CSVC......................................................................................
- Lưu trữ hồ sơ, sổ
sách............................................................................................
- Thực hiện chế độ chính sách đối
với người lao động................. ..........................
- Tổ chức và duy trì các phong
trào thi
đua :..............................................................
- Biện pháp nâng cao đời sống
cho cán bộ, giáo viên và nhân viên .........................
2. Công tác tổ chức
Họ,
tên + chức danh
|
H.
trưởng
|
P.
HT 1
|
P.
HT 2
|
|
T/gian CT liên tục trong GD MN
|
|
|
|
|
Trình độ CM
|
|
|
|
|
Trình độ QLGD
|
|
|
|
|
Trình độ lý luận chính trị
|
|
|
|
|
UDCNTT
|
|
|
|
|
Năng lực tổ chức, quản lý
|
|
|
|
|
Nắm vững CT GDMN
|
|
|
|
|
Phẩm chất đạo đức
|
|
|
|
|
Tín nhiệm của GV, nhân viên và
nhân dân ĐP
|
|
|
|
|
Xếp loại danh hiệu thi đua
|
|
|
|
|
3. Các tổ chức,
đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường :
- Hoạt động của Hội
đồng trường/ Hội đồng quản trị: ....................................
- Hoạt động của
các hội đồng khác...................................................................
- Hoạt động của tổ
chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên .....................................
- Hoạt động của
Ban đại diện cha mẹ học sinh: ...............................................
4. Chấp hành sự chỉ
đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp:
- Thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của NN..............
- Chấp hành sự quản
lý của chính quyền địa phương :.......................................
- Chủ động tham
mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền ĐP về KH phát triển và các biện pháp cụ thể để
nhà trường, nhà trẻ thực hiện mục tiêu GDMN:.........................
- Chấp hành sự chỉ
đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng GD và ĐT:..................
- Thực hiện đầy đủ
các quy định về báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên...............
Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và
quản lý :
|
Đạt
|
|
Chưa
đạt
|
II. ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
|
G.viên
|
Nhân
viên
|
Số lượng:
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
|
|
(ghi
rõ công việc và số lượng nhân viên cho từng loại công việc)
|
Trình độ đào tạo
- Chuẩn
- Trên chuẩn
- Chưa đạt chuẩn
|
|
|
Định mức giáo viên/trẻ:
- Nhà trẻ:
- Mẫu giáo:
|
|
X
|
Số lượng LĐTT
Tỉ lệ%
|
|
|
Số lượng CSTĐ
|
|
|
Số lượng bị kỷ luật
|
|
|
GV đạt khá và tốt theo chuẩn
NN GV:
Tỉ lệ%:
|
|
X
|
Số lượng bị xếp loại kém theo
chuẩn NN GV
|
|
X
|
UDCNTT:
Tỉ lệ% :
|
|
|
Số lượng tham gia các hoạt động
chuyên môn, chuyên đề, hoạt động XH:
Tỉ lệ%:
|
|
|
Số lượng GV có KH tự bồi dưỡng:
Tỉ lệ %
|
|
X
|
Số lượng GV có BC cải tiển ĐM
PP
Tỉ lệ% :
|
|
X
|
Số lượng GV có kế hoạch CS, GD
riêng cho trẻ bị SDD, trẻ béo phì, trẻ tự kỷ và trẻ KT.
Tỉ lệ%:
|
|
X
|
Số lượng GV dạy giỏi cấp huyện
trở lên
|
|
X
|
Hoạt động của các tổ chuyên
môn:
|
|
Các hoạt động định kỳ của nhà
trường
|
|
Quy hoạch phát triển đội ngũ
|
|
KH bồi dưỡng tăng số lượng GV
đạt trên chuẩn
|
|
Thực hiện chương trình bồi dưỡng
TX, BD hố
|
|
Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ
giáo viên và nhân viên:
|
Đạt
|
|
Chưa
đạt
|
III. CHẤT LƯỢNG
CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
- Chương trình
GDMN Nhà trường đang thực hiện: ..........................
..............................................................................................................
- Kết quả hằng
năm:
+ Tỉ lệ trẻ được bảo
đảm an toàn về thể chất và tinh thần:...................
+ Xảy ra dịch bệnh
và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường:
Có/không
+ Tỉ lệ trẻ được
khám sức khoẻ định kỳ ...............................................
+ Tỉ lệ chuyên cần
của trẻ:
Trẻ 5 tuổi:..................................................................................................
Trẻ dưới 5 tuổi:..................................................................................................
+ Tỉ lệ trẻ Kênh A
:..............................................................................................
+ Tỉ lệ được phục hồi DD.......................................................................................
+ Biện pháp hạn chế tốc độ tăng
còn và bảo đảm SK cho trẻ béo phì:
Có/không
+ Tỉ lệ trẻ phát triển đạt yêu cầu:
..........................................................................
+ Tỉ lệ trẻ khuyết tật được đánh
giá có tiến bộ......................................................
Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng
CS, GD trẻ:
|
Đạt
|
|
Chưa
đạt
|
IV. QUY MÔ TRƯỜNG,
LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ
1. Quy mô trường
nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Số điểm trường:........................
- Tổng số trẻ
trong trường:……………………….
- Số trẻ được ăn
bán trú:.......................................
- Tổng số nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo: ………………………
Trong đó: Số lượng
nhóm trẻ:…………………
Số lượng lớp
MG:....................................
- Số nhóm, lớp được
phân chia theo độ tuổi:..............................
2. Địa điểm trường:
- Khu trung tâm
dân cư:................
- Thuận lợi cho trẻ
đến trường:..................
- Đảm bảo các quy
định về an toàn và vệ sinh môi trường. .............
3. Yêu cầu về thiết
kế, xây dựng:
- Diện tích sử dụng
đất của nhà trường:...............................
- Bình quân đất sử
dụng.......m2/trẻ:
- Công trình xây
kiên cố/bán kiên cố/cấp 4:
- Khuôn viên:
- Cổng chính:
- Nguồn nước sạch:
- Hệ thống thoát
nước:
4. Các phòng chức
năng:
a) Khối phòng nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt
chung: (diện tích, ánh sáng, nền nhà; nơi ngủ cho trẻ; đồ dùng, đồ chơi của trẻ
và giáo viên; cách sắp xếp, bố trí ...)
- Phòng ngủ: (diện
tích, đồ dùng phục vụ trẻ ngủ)....................
- Phòng vệ sinh:
diện tích; số bồn cầu; ngăn cách riêng cho trẻ theo giới tính; ghế ngồi bô, nước
sạch, vòi nước rửa. chất liệu và kích thước các thiết bị vệ sinh...)
..................
- Hiên chơi: diện
tích, lan can bao quanh................
- Phòng giáo dục
thể chất, nghệ thuật: (diện tích, trang thiết bị).......
c) Khối phòng tổ
chức ăn:
- Khu vực nhà bếp:
(diện tích, quy trình vận hành, đồ dùng nhà bếp… ) ………….
- Kho thực phẩm:
…………………
- Tủ lạnh:…………………..
d) Khối phòng hành
chính quản trị
- Văn phòng trường:
(diện tích, bàn ghế, tủ, các biểu bảng...).................................
- Phòng Hiệu trưởng:
(diện tích, bàn ghế, tủ và phương tiện bị làm việc...)....................
- Phòng các P.H
trưởng: (diện tích và trang bị phương tiện làm việc...)
- Phòng hành chính
quản trị: diện tích, các phương tiện làm việc...).........................
- Phòng Y tế: (diện
tích, các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, các biểu bảng,
tranh ảnh tuyên truyền...) ..........................................
- Phòng bảo vệ,
thường trực: (diện tích, bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi
khách).......................
- Phòng dành cho
nhân viên: (diện tích, tủ để đồ dựng cỏ nhõn)............................
- Khu vệ sinh cho
giáo viên, cán bộ, nhân viên: (diện tích, thiết bị VS)......................
- Khu để xe cho
giáo viên, cán bộ, nhân viên: (Diện tích, mái che... ) .......................
5. Sân vườn: (Diện
tích, thiết kế, cây bóng mát, cây cảnh, vườn cây dành riêng cho trẻ, khu vực trẻ
chơi; số lượng các loại đồ chơi ngoài trời................
..........................................
- Khu chơi giao
thông .............................................................................
- Sân khấu ngoài
trời......................................................................
...............
- Phòng vi tính:
(diện tích, thiết bị...)...................................................................
- Phòng hội trường:
diện tích, bàn ghế, đồ dùng... ...............................................
Đánh giá tiêu chuẩn Quy
mô trường, lớp
CSVC và thiết bị:
|
Đạt
|
|
Chưa
đạt
|
V. THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA GIÁO DỤC
1. Công tác tham
mưu phát triển giáo dục mầm non. ......................................
..........................................................................................................................
2. Các hoạt động
xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội
-Các hoạt động
tuyên truyền:..............................................................................
- Tạo điều kiện
cho cộng đồng tham gia và giám sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà
................................................................................................................
- Phối hợp tốt với
gia đình, các bậc cha mẹ............................................................
- Đảm bảo mối liên
hệ thường xuyên giữa nhà trường, giáo viên và các bậc cha mẹ:.
...........................................................................................................................
- Chủ trì và phối
hợp trong tổ chức các hoạt động lễ hội theo chương trình giáo dục mầm non phù hợp
với truyền thống của địa
phương...............................................................
3. Huy động được sự
tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ...
............................................................................................
4. Tranh thủ được
các nguồn tài trợ để nâng cao trình độ cho cán bộ, giáo viên và các thành viên
của Hội đồng.................................................................................................
Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD:
|
Đạt
|
|
Chưa
đạt
|
C. KẾT LUẬN:
Nhà trường
đạt/ chưa đạt các tiêu chuẩn
của trường CQG mức độ.......
|
..........,ngày.......
tháng...... năm........
|
Đại
diện nhà trường
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Đại
diện UBND .......
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Thư
ký
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|