Công văn 8762/CT-TTHT năm 2019 về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 8762/CT-TTHT
Ngày ban hành 19/08/2019
Ngày có hiệu lực 19/08/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Nam Bình
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8762/CT-TTHT
V/v chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Dầu khí JX Nippon (Mekong)
Địa chỉ: 35 Tôn Đức Thắng, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
MST: 0311591531

Trả lời văn bản không số ngày 24/06/2019 của Công ty về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 186/2010/TT-BTC ngày 06/08/2014 do Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư:

“Điều 3. Xác định số lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài

1. Lợi nhuận được chuyển ra nước ngoài hàng năm là lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài được chia hoặc thu được của năm tài chính từ hoạt động đầu tư trực tiếp căn cứ trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư cộng với (+) các khoản lợi nhuận khác như khoản lợi nhuận chưa chuyển hết từ các năm trước chuyển sang; trừ đi (-) các khoản nhà đầu tư nước ngoài đã sử dụng hoặc cam kết sử dụng để tái đầu tư tại Việt Nam, các khoản lợi nhuận nhà đầu tư nước ngoài đã sử dụng để trang trải các khoản chi của nhà đầu tư nước ngoài cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cho nhu cầu cá nhân của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

…”

Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày, khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 186/2010/TT-BTC.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P. NVDTPC;
- P. TTKT số 7;
- Lưu VT, TTHT.
1147-10419629/19ndk

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình