TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8453/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế đối với
chuyển nhượng vốn góp
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 03
năm 2019
|
Kính
gửi: Công ty cổ phần thuốc thú y TWI
(Đ/c: 88 Đường Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội)
MST: 0100102326
Trả lời công văn số 04-2-19/CV-CT
ngày 14/2/2019 của Công ty cổ phần thuốc thú y TWI (sau đây gọi tắt là
"TWI") hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại khoản 8 Điều 4 quy định đối
tượng không chịu
thuế GTGT:
“..d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu
tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường
hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Phụ lục 4 Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của
Chính Phủ quy định về hóa đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn lập hóa đơn trong một số trường hợp:
“2.
Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ
thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ
ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế
suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ....”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC
ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp
+ Tại khoản 1, 2 Điều 7 quy định về
các khoản thu nhập khác bao gồm:
“1. Thu nhập từ chuyển nhượng
vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư này.....”
+ Tại Điều 14 Chương IV quy định về
thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định:
“1. Phạm
vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được
từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc
nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp
bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ
chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu
vốn.”
“2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển
nhượng vốn được xác định:
Thu
nhập tính thuế
|
=
|
Giá
chuyển nhượng
|
-
|
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
|
-
|
Chi
phí chuyển nhượng
|
Trong đó:
- Giá
chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được
theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm
thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm
theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo
giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn
định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà
giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này
không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định
lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn
góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá
chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời
gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển
nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp
thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức
định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá
chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển
nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn
chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị
từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
…
- Chi phí chuyển nhượng là các khoản
chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng,
có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước
ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải
được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi
phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng;
các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được
xác định là khoản thu nhập khác và kê khai
vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
…”
- Căn cứ Điều 8 Thông tư
96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm a Khoản 2 Điều 14
Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“- Giá mua của phần vốn
chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp
thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế
toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh
doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty
kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
+ Nếu là phần vốn do mua lại thì
giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua
được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện
hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng
ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường
hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt
Nam có chuyển nhượng vốn
góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được
xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của
Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng”.
- Căn cứ Điều 16 Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 12 Thông tư số
156/2013/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế TNDN:
+ Tại Khoản 3 quy định về khai quyết
toán thuế TNDN:
“3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp
thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể,
chấm dứt hoạt động.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp bao gồm:
b.1) Tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư này.
b.2) Báo cáo tài chính năm hoặc
báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện
chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt
hoạt động.
b.3) Một hoặc một số phụ lục kèm
theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tùy
theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,
mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế
thu nhập doanh nghiệp:
+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập
doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu
tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập
doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản
xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái,
nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập
doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều
lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục số thuế thu nhập doanh
nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư này.
- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng
quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục thông tin về giao dịch
liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục tính nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu
có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Trường hợp doanh nghiệp có dự án
đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu
nhập doanh nghiệp.”
+ Tại Khoản 7 quy định về khai thuế
TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn:
“7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh
nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác, doanh nghiệp có thu nhập từ
chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu nhập doanh
nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm...”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Thông tư
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính Phủ quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế
...đ) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất
là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính...”
Căn cứ các quy định nêu trên và nội
dung công văn, hồ sơ của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như
sau: Trường hợp TWI chuyển nhượng phần vốn góp tại Công ty TNHH KYOTO BIKEN HÀ
NỘI LABORATORIES cho Công ty KYOTO BIKEN LABORATORIES, INC thì:
- Hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC. Khi xuất hóa đơn, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn
GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không
ghi và gạch bỏ.
- Trường hợp TWI phát sinh thu nhập từ
hoạt động chuyển nhượng vốn thì khoản
thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu
thuế khi tính thuế TNDN. TWI có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế TNDN từ
hoạt động chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm và nộp cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều
8 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC và Điều 10 Thông
tư 156/2013/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp cơ quan thuế có cơ sở xác
định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm
tra và ấn định giá chuyển nhượng theo quy định tại Điều 14
Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng
mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần thuốc
thú y TWI được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT5;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|