TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81869/CT-TTHT
V/v chính
sách thuế
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019
|
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ
Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số
671/PC-TCT ngày 28/8/2019 của Tổng cục Thuế kèm câu hỏi của độc giả Nguyễn Phi Hùng (địa chỉ:
TP Hà Nội - SĐT: 0915152856) do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến
(sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp
công nghệ thông tin:
+ Tại Điều 3 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào,
có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng
khác khai thác, sử dụng.
+ Tại Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần mềm
và dịch vụ phần mềm
- Căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của
Bộ Thông tin và truyền thông về việc ban hành danh mục sản phẩm phần mềm, phần
cứng điện tử
“Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng,
điện tử (sau đây gọi tắt là Danh mục), bao gồm:
1. Danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục
số 01...”
“Điều 6. Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu
tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân;
có kê khai thuế trong đó ghi
rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm;
b) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục
sản phẩm phần mềm ban hành theo
Thông tư số 09/2013/TT-BTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông... ”.
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/3/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế gồm:
“...21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao
công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
có kèm theo chuyển giao máy
móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng
được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ
phần mềm theo quy định của pháp luật... ”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về
thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số
71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
+ Tại Điều 1 quy định: Người nộp thuế
“1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là
cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá
nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất
cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật
(sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
bao gồm cả một số trường hợp sau.. ”
+ Tại Điều 2: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
“1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
(sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoản) là cá nhân kinh doanh có phát sinh
doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất,
kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông
tư này.
b) Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân
không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là
doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.
...2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là
doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính
thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của
toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung
ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn
của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
a.2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được
doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế
có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân
áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị
gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá
nhân là 0,5%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ
lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia
tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1 %.
...b.2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ
thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục số
01 ban hành kèm Thông tư này.
+ Tại Điều 3 quy định: Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng
lần phát sinh
“1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát
sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không
thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh
doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá
nhân.”
“2. Căn cứ tính thuế
...c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
+ Tại Điều 7 quy định: Khai thuế, nộp thuế đối với cá
nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát
sinh
“1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá
trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong
năm dương lịch trên 100
triệu đồng...”.
+ Tại Phụ lục số 01 quy định: Danh mục ngành nghề
tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh
doanh:
STT
|
Danh mục ngành nghề
|
Tỷ lệ % tính thuế GTGT
|
Thuế suất thuế TNCN
|
1.
|
Phân phối, cung cấp hàng hóa
|
1%
|
0,5%
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ
giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng).
|
|
|
2.
|
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu
nguyên vật liệu
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: ...
|
5%
|
2%
|
- Cho thuê tài sản gồm:...
|
5%
|
5%
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp
|
-
|
5%
|
3.
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
|
3%
|
1,5%
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
... Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu
(bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị
công nghiệp).
|
|
|
4.
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2%
|
1%
|
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm
1, 2, 3 nêu trên.
|
2%
|
|
- Các dịch vụ khác không chịu thuế
GTGT
|
-
|
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
+ Tại điểm đ, Khoản 2 Điều 5
“đ) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh
doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án); hộ, cá nhân kinh doanh; tổ chức và doanh nghiệp
khác không thuộc trường hợp được tự in, đặt in hóa đơn mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế theo hướng
dẫn tại Điều 11 Thông tư này.”
+ Tại điểm b Điều 11 quy định: Đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế
“...b) Hộ, cá nhân kinh doanh;
…”
+ Tại Điều 12: Bán hóa đơn do Cục Thuế đặt in
“2. Bán hóa đơn tại cơ quan thuế
a) Trách nhiệm của tổ chức, hộ, cá nhân
...Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc
đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư này) và kèm theo các giấy tờ sau:
b) Trách nhiệm của cơ quan thuế
...Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không có nhu cầu
sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ thì cơ quan thuế bán cho hộ, cá
nhân kinh doanh hóa đơn lẻ (01 số) theo từng lần phát sinh và không thu tiền”.
+ Tại Điều 13 quy định: Cấp hóa đơn do cục thuế đặt
in
1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải
là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và
cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không
cấp hóa đơn.
2. Hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số tương ứng với đề nghị của tổ chức,
hộ và cá nhân không kinh doanh gọi là hóa đơn lẻ.
Tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân
không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng...
”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Trường hợp cá nhân có hoạt động sản xuất phần mềm
theo quy định của pháp luật thì:
1. Đối với trường hợp cá nhân không kinh doanh có thu
nhập từ sản xuất sản phẩm phần, dịch vụ phần mềm đáp ứng theo quy định tại Điều
3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP của Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và
cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc
thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế
không cấp hóa đơn (tại Điều 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC).
2. Đối với trường hợp cá nhân kinh doanh có tổng
doanh thu trong năm dương lịch
trên 100 triệu đồng, có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế kê khai thuế từ hoạt động sản xuất phần mềm thì:
* Về thuế GTGT:
Trường hợp cá nhân kinh doanh sản phẩm phần mềm, dịch
vụ phần mềm thực hiện theo quy định
tại Điều 3, Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP của Chính phủ thì thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ
Tài chính.
* Về thuế TNCN:
Đối với cá nhân kinh doanh sản xuất sản phẩm phần mềm,
dịch vụ phần mềm, cá nhân căn cứ Phụ lục số 01 quy định: Danh mục ngành nghề
tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh
doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
* Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng mua
hóa đơn của cơ quan thuế thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11, 12 Thông tư
39/2014/TT-BTC nêu trên.
Đối với trường hợp cụ thể, đề nghị độc giả cung cấp hồ
sơ cụ thể và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|