Công văn 8088/BTC-CST về thuế xuất khẩu đối với mặt hàng “dăm gỗ” do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 8088/BTC-CST
Ngày ban hành 18/06/2012
Ngày có hiệu lực 18/06/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lưu Đức Huy
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 8088/BTC-CST
V/v thuế xuất khẩu đối với mặt hàng “dăm gỗ”

Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2012

 

Kính gửi:

- Công ty TNHH nguyên liệu Giấy Dung Quất;
- Công ty Cổ phần Giấy An Hòa;
- Công ty Liên doanh TNHH trồng rừng và Chế biến cây gỗ nguyên liệu xuất khẩu Cát Phú.

 

Bộ Tài chính nhận được công văn số 86/VT-2012 ngày 23/5/2012 của Công ty LDTNHH trồng và chế biến cây nguyên liệu giấy xuất khẩu Cát Phú; công văn không số ngày 4/5/2012 của Công ty TNHH nguyên liệu Giấy Dung Quất và công văn số 69/NLG-AHP ngày 16/4/2012 của Công ty cổ phần Giấy An Hòa kiến nghị liên quan đến thuế xuất khẩu đối với mặt hàng “dăm gỗ”. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Chính sách thuế xuất khẩu hiện hành đối với mặt hàng dăm gỗ:

Căn cứ Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;

Căn cứ Quyết định số 1328/QĐ-BTC ngày 29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Chính sách thuế xuất khẩu hiện hành đối với mặt hàng dăm gỗ kể từ ngày 01/01/2012 trở đi như sau:

- Tại mục 47 Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC quy định mặt hàng “Cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; dăm gỗ và các dạng tương tự” thuộc nhóm 44.04, thuế suất thuế xuất khẩu 5%.

- Tại Phụ lục Danh mục các nhóm mặt hàng đính chính mã hàng và mô tả hàng hóa ban hành kèm theo Quyết định số 1328/QĐ-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 đã đính chính lại mô tả hàng hóa tại mục 47 Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC như sau: “Cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự”.

- Tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 157/2012/TT-BTC qui định “Trường hợp một mặt hàng không được qui định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm)”.

Căn cứ theo quy định nêu trên, kể từ ngày 01/01/2012 trở đi, mặt hàng dăm gỗ không thuộc nhóm 44.04 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC và mức thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng dăm gỗ là 0% (là mặt hàng không được qui định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu). Thủ tục hoàn thuế xuất khẩu nộp thừa cho các lô hàng dăm gỗ xuất khẩu từ ngày 01/01/2012 trở đi đã áp dụng mức thuế suất 5% thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 24 của Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 nêu trên.

2. Đối với kiến nghị điều chỉnh tăng thuế xuất khẩu đối với mặt hàng dăm gỗ của Công ty Cổ phần Giấy An Hòa, Bộ Tài chính sẽ tiếp tục nghiên cứu và phối hợp với các cơ quan có liên quan để xem xét, xử lý cho phù hợp.

Bộ Tài chính trả lời để các công ty và các cơ quan liên quan được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lưu Đức Huy