Công văn 7917/TCHQ-TXNK năm 2017 về thuế xuất khẩu mặt hàng xi măng do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 7917/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 05/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7917/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để thực hiện thống nhất việc kiểm tra áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng xi măng, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Ngày 28/10/2016, Bộ Tài chính đã có công văn số 15360/BTC-CST gửi Văn phòng Chính phủ để đăng tải trên Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ trả lời kiến nghị của Công ty cổ phần Nhịp Cầu Thế Giới về thuế xuất khẩu xi măng, trong đó hướng dẫn "mặt hàng xi măng xuất khẩu nếu có giá trị tài nguyên khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên, khi xuất khẩu phải nộp thuế xuất khẩu với mức thuế suất 5%”.
2. Ngày 17/11/2017, Bộ Tài chính đã có công văn số 15642/BTC-CST trả lời Công ty cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh, Công ty CP xuất nhập khẩu quốc tế Nam Phong và Công ty TNHH Hungking Việt Nam về chính sách thuế xuất khẩu xi măng, theo đó hướng dẫn:
- Căn cứ quy định về nhóm hàng tại số thứ tự số 211 Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ “vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên” có mức thuế suất thuế xuất khấu là 5%;
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 125/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
- Căn cứ Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế.
- Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Luật quản lý thuế quy định nghĩa vụ của người nộp thuế: “Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế”.
“Đề nghị các Công ty tự xác định tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm trong giá thành sản xuất sản phẩm xi măng của Công ty để thực hiện theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.”
3. Căn cứ các nội dung hướng dẫn nêu trên của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố rà soát và thực hiện kiểm tra đối với các trường hợp xuất khẩu xi măng không khai báo hoặc khai báo tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm để áp dụng mức thuế xuất khẩu đúng quy định. Trường hợp xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm xi măng trở lên thì áp dụng mức thuế xuất khẩu là 5%.
Báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan theo mẫu tại Phụ lục đính kèm trước ngày 25/12/2017 (gửi trước về địa chỉ e-mail: phongphanloai@customs.gov.vn (Subject: Bao cao xi mang- Cục HQ...) bản scan: công văn, bảng số liệu đã ký đóng dấu và file bảng số liệu theo mẫu đính kèm định dạng excel).
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN………………..
PHỤ LỤC
SỐ LIỆU THU THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI XI MĂNG THUỘC MÃ HÀNG 2523.21.00, 2523.29.10, 2523.29.90, 2523.30.00, 2523.90.00
Giai đoạn từ ngày
01/9/2016 đến ngày báo cáo
(Kèm theo Công văn số 7917/TCHQ-TXNK ngày 05/12/2017)
STT |
Tên Doanh nghiệp |
Mã số thuế |
Trị giá (USD) |
Tổng số thuế đã kê khai mức 5% (đồng) |
Tổng số thuế khai bổ sung STQ (đồng) |
Tổng số thuế ấn định, truy thu (đồng) |
Tổng số tiền thuế phải nộp (đồng) |
Tổng số tiền thuế đã nộp (đồng) |
Tổng số tiền thuế còn phải nộp (đồng) |
KTSTQ |
Ghi chú |
|
Số lần |
Thời điểm |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(5)+(6)+(7) |
(9) |
(10)=(8)-(9) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Ví dụ: Công ty TNHH Hungking Việt Nam |
10010645690 |
1000,000.00 |
|
550000,000 |
330000,000 |
880000,000 |
550000,000 |
330000,000 |
1 |
10/2017 |
Trị giá XK 200 nghìn USD có tỷ lệ TNKS và CPNL<51% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
1000,000 |
- |
550000,000 |
330000,000 |
|
550000,000 |
330000,000 |
1 |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |