Công văn 777/SXD-KTQHĐT năm 2014 triển khai Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 777/SXD-KTQHĐT |
Ngày ban hành | 09/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 09/10/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Trịnh Văn Sang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH GIA LAI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 777/SXD-KTQHĐT |
Gia Lai, ngày 09 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Pleiku.
Ngày 08/9/2014, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Sở Xây dựng hướng dẫn triển khai một số nội dung của Quyết định 20/2014/QĐ-UBND như sau:
1. Về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND cấp huyện:
Các công trình còn lại quy định tại Khoản 3, Điều 5, Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND bao gồm các công trình không phân biệt nguồn vốn và chủ đầu tư với quy mô từ cấp III trở xuống, các công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật và các công trình khác không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 7, Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố lưu ý một số nội dung sau:
a. Khi xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, ngoài các yêu cầu quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai, còn phải xem xét sự phù hợp của bản vẽ thiết kế công trình với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng đảm bảo đáp ứng yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng cho công trình.
Việc đầu tư xây dựng sai công năng (Đặc biệt là trường hợp xin phép xây dựng nhà ở nhưng sử dụng cho chức năng kinh doanh, tập trung đông người) dẫn đến tình trạng không an toàn trong quá trình sử dụng, gây áp lực lên hạ tầng kỹ thuật đô thị, đậu đỗ xe không đúng nơi quy định, ảnh hưởng đến mỹ quan, an ninh, trật tự và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
b. Kiểm tra và quản lý chất lượng công trình xây dựng: Thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 Quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ.
3. Danh mục các tuyến trục đường phố chính trong đô thị thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Sở Xây dựng (đã thống nhất với các địa phương tại cuộc họp ngày 30/9/2014) theo Phụ lục đính kèm văn bản này.
4. Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND, ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh Gia Lai có thể tải về từ trang web của Sở Xây dựng tại địa chỉ sxd.gialai.gov.vn.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Pleiku thực hiện các nội dung trên. Quá trình triển khai nếu có vướng mắc có thể liên hệ và phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG PHẠM VI ĐÔ
THỊ 17 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo văn bản số 777/SXD-KTQHĐT, ngày
9/10/2014 của Sở Xây dựng Gia Lai)
1. THÀNH PHỐ PLEIKU
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ ĐƯỜNG |
ĐẾN ĐƯỜNG |
01 |
CÁCH MẠNG THÁNG 8 |
Toàn tuyến |
|
02 |
ĐINH TIÊN HOÀNG |
nt |
|
03 |
HAI BÀ TRƯNG |
nt |
|
04 |
HOÀNG VĂN THỤ |
nt |
|
05 |
HÙNG VƯƠNG |
nt |
|
06 |
LÊ DUẨN ( QL 19) |
nt |
|
07 |
LÊ ĐẠI HÀNH |
nt |
|
08 |
LÊ HỒNG PHONG |
nt |
|
09 |
LÊ LAI |
nt |
|
10 |
LÊ LỢI |
nt |
|
11 |
LÊ THÁNH TÔN |
nt |
|
12 |
LÝ NAM ĐẾ |
nt |
|
13 |
LÝ THÁI TỔ |
nt |
|
14 |
NGUYỄN CHÍ THANH |
nt |
|
15 |
NGUYỄN TẤT THÀNH |
nt |
|
16 |
NGUYỄN VĂN CỪ |
nt |
|
17 |
NGUYỄN VĂN TRỖI |
nt |
|
18 |
PHẠM VĂN ĐỒNG |
Hoa Lư |
Cầu số 10 |
19 |
PHAN ĐÌNH PHÙNG |
Toàn tuyến |
|
20 |
QUANG TRUNG |
nt |
|
21 |
TĂNG BẠT HỔ |
Hoàng Văn Thụ |
Lý Thái Tổ |
22 |
THỐNG NHẤT |
Toàn tuyến |
|
23 |
TÔN ĐỨC THẮNG |
nt |
|
24 |
TÔN THẤT TÙNG |
nt |
|
25 |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
nt |
|
26 |
TRẦN PHÚ |
nt |
|
27 |
TRƯỜNG CHINH ( QL 14) |
nt |
|
28 |
TRƯỜNG SƠN |
Lê Đại Hành |
Ngã tư Lê Chân + Trần Văn Ơn |
29 |
WỪU |
Toàn tuyến |
2.THỊ XÃ AN KHÊ
1 |
QUỐC LỘ 19 ( Quang Trung) |
Phạm vi đô thị |
2 |
TỈNH LỘ 667 ( Hoàng Văn Thụ) |
nt |
3 |
TỈNH LỘ 669 ( Đi Kbang) |
nt |
4 |
BÙI THỊ XUÂN |
Toàn tuyến |
5 |
ĐỖ TRẠC |
nt |
3. THỊ XÃ AYUNPA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
TỪ ĐƯỜNG |
ĐẾN ĐƯỜNG |
1 |
QUỐC LỘ 25 ( TRẦN HƯNG ĐẠO + HAI BÀ TRƯNG) |
Phạm vi đô thị |
|
2 |
TỈNH LỘ 668 (PHẠM HỒNG THÁI + TRẦN QUỐC TOẢN) |
nt |
|
3 |
TỈNH LỘ 662 |
Phạm vi đô thị 300m (Ngã ba Cây xoài – Iapa) |
|
4 |
LÊ HỒNG PHONG |
Toàn tuyến |
|
5 |
NGUYỄN HUỆ |
nt |
4. HUYỆN CHƯ SÊ
1 |
QUỐC LỘ 25 (17/3) |
Phạm vi thị trấn |
2 |
QUỐC LỘ 14 ( HÙNG VƯƠNG) |
nt |
3 |
CÁCH MẠNG |
Toàn tuyến |
4 |
PHAN ĐÌNH PHÙNG |
nt |
5. HUYỆN IA GRAI
1 |
TỈNH LỘ 664 ( HÙNG VƯƠNG) |
Phạm vi thị trấn |
6. HUYỆN ĐỨC CƠ
1 |
QUỐC LỘ 19 ( QUANG TRUNG) |
Phạm vi thị trấn |
2 |
NGUYỄN VĂN LINH |
Toàn tuyến |
3 |
TRƯỜNG CHINH |
nt |