Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn số 7575/HD-LS về việc hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 144/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố do Sở Tài chính - Cục thuế - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 7575/HD-LS
Ngày ban hành 07/08/2008
Ngày có hiệu lực 07/08/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Đình Cử,Nguyễn Văn Danh,Đào Thị Hương Lan
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ TÀI CHÍNH-CỤC THUẾ-
SỞ XÂY DỰNG-SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 7575/HD-LS
V/v Hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 144/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 08 năm 2008

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành Thành phố.
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

 

Căn cứ Quyết định số 144/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Căn cứ Công văn số 4447/UBND-ĐTMT ngày 14/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung hướng dẫn của Liên Sở thực hiện Quyết định số 144/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Liên Sở: Sở Tài chính – Cục Thuế - Sở Xây dựng – Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các nội dung cần thiết để áp dụng bảng giá các loại đất thay thế Hướng dẫn Liên Sở số 1280/HD-LS ngày 24/2/2006 của Sở Tài chính – Cục Thuế - Sở Xây dựng – Sở Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 227/2005/QĐ-UB ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:

I. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP, VỊ TRÍ MẶT TIỀN ĐƯỜNG VÀ HẺM:

1. Khu đất, thửa đất có vị trí mặt tiền đường (được xác định bởi địa chỉ hoặc số thửa trong bản đồ địa chính và là phần diện tích có ít nhất một mặt tiếp giáp với lề đường hiện hữu) thì đơn giá đất được áp dụng theo bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn (bảng 6) ban hành kèm theo Quyết định số 144/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

2. Khu đất, thửa đất có vị trí nằm trong hẻm có địa chỉ mang tên đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó.

3. Khu đất, thửa đất sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng Khoản 2 Điều 4 Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 144/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

4. Đơn giá đất có vị trí trong hẻm được tính theo đơn giá đất mặt tiền đường nhân với hệ số vị trí cụ thể.

STT

Loại hẻm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Hẻm cấp 1

0,5

0,4

0,3

0,2

2

Hẻm cấp 2

Tính bằng 0,8 lần giá hẻm cấp 1

3

Cấp hẻm còn lại

Tính bằng 0,8 lần giá hẻm cấp 2

4.1. Vị trí hẻm:

- Ví trí 1: Có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

- Vị trí 2: Có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

- Vị trí 3: Có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

- Vị trí 4: Có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

4.2. Nguyên tắc xác định vị trí hẻm: Là dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua (hình 1).

Hình 1

4.3. Cấp hẻm (hình 2)

- Hẻm cấp 1: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường. Đơn giá đất của hẻm cấp 1 được xác định theo hệ số vị trí so với đơn giá đất mặt tiền đường.

- Các cấp hẻm còn lại: (bao gồm hẻm cấp 2 và cấp hẻm còn lại)

+ Hẻm cấp 2: Làm hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1. Đơn giá đất của hẻm cấp 2 được tính bằng 0,8 lần đơn giá đất của hẻm cấp 1 cho từng vị trí hẻm tương ứng.

+ Cấp hẻm còn lại: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 2. Đơn giá đất của cấp hẻm còn lại được tính bằng 0,8 lần đơn giá đất của hẻm cấp 2 cho từng vị trí hẻm tương ứng.

4.4. Nếu là hẻm đất: tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.

Hình 2

5. Phân bổ giá đất đối với nhà nhiều tầng, nhiều hộ:

[...]