Công văn 7501/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng chân máy quay kỹ thuật số do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 7501/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 14/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 14/12/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7501/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 3137/HQHCM-TXNK ngày 04/11/2010 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo vướng mắc trong việc phân loại mặt hàng chân máy ảnh, máy quay phim thuộc nhóm 85.25, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/04/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; tham khảo chú giải HS 2007 thì việc phân loại mặt hàng chân máy ảnh, chân máy quay phim được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
- Trường hợp mặt hàng là chân máy ảnh, chân máy quay phim loại chỉ dùng cho máy ảnh, máy quay phim kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25, phân loại theo vật liệu cấu thành. Ví dụ, nếu vật liệu cấu thành bằng nhôm thì phân loại vào nhóm 76.16, mã số 7616.99.90.90
- Trường hợp chân máy ảnh dùng được cho cả máy ảnh thuộc nhóm 85.25 và máy ảnh thuộc nhóm 90.06 thì phân loại vào nhóm 90.06; chân máy quay phim dùng được cho cả máy quay phim thuộc nhóm 85.25 và máy quay phim thuộc nhóm 90.07 thì phân loại vào nhóm 90.07.
- Trường hợp của Công ty CP Máy quay phim Phước, yêu cầu Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh kiểm tra xác định cụ thể hàng hoá thực nhập khẩu để phân loại theo nguyên tắc nêu trên.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết, thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |