Công văn 7382/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 7382/BTC-TCHQ |
Ngày ban hành | 04/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7382/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì: “Sau khi được cơ quan hải quan chấp thuận cho thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế kê khai, nộp thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Thông tư này trên tờ khai hải quan mới”.
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 39 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì thủ tục chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập khẩu: "… người khai hải quan kê khai trên tờ khai hải quan mới và làm thủ tục hải quan theo loại hình nhập khẩu kinh doanh; chính sách thuế, chính sách quản lý nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển tiêu thụ nội địa...".
Để xử lý tiền thuế tại tờ khai nhập khẩu cũ và tờ khai mới đối với hàng hóa nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
Sau khi tờ khai mới được đăng ký và cập nhật vào hệ thống, cơ quan Hải quan thực hiện điều chỉnh tiền thuế của tờ khai cũ tương ứng với số hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đã được đặt trên tờ khai mới như sau:
- Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế của tờ khai cũ: cơ quan Hải quan ban hành quyết định điều chỉnh giảm tiền thuế của tờ khai cũ sau khi người nộp thuế nộp số tiền thuế của tờ khai mới.
- Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế của tờ khai cũ: cơ quan hải quan ban hành quyết định điều chỉnh giảm tiền thuế của tờ khai cũ, sau đó thực hiện hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số thuế của tờ khai cũ và số thuế của tờ khai mới. Nếu số tiền thuế của tờ khai cũ ít hơn so với số tiền thuế phải nộp của tờ khai mới, người nộp thuế phải nộp thêm số tiền còn thiếu, nếu thừa, cơ quan Hải quan thực hiện hoàn trả theo đúng quy định.
Quyết định điều chỉnh thuế thực hiện theo mẫu kèm theo công văn này.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo công văn số 7382/BTC-TCHQ ngày 04/6/2014 của Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC/CỤC HẢI
QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ ……… |
………., ngày …… tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
THUẾ
(Áp dụng cho trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa, chuyển mục đích sử dụng)
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN ………………………………………
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, Thông tư hướng dẫn Luật;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Căn cứ thủ tục thẩm quyền giải quyết (1)………. quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính;
Xét hồ sơ đề nghị của (2)……… và đề xuất (3)……… Về việc chuyển (1) …………. hàng hóa nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giảm tiền thuế của tờ khai số: (4) ……., của người nộp thuế (2) ……….. mã số thuế: …….., địa chỉ ……………. tương ứng với số hàng hóa (1) ………. đã được kê khai trên tờ khai số: (5) .... ngày... tháng ...năm..., mở tại: (6)..., loại hình (7)……..; cụ thể số thuế điều chỉnh giảm như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền thuế |
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
3 |
Thuế GTGT |
|
4 |
……. |
|
|
Tổng cộng: |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (bà) Trưởng phòng/Đội trưởng (3) ……. và (2) ……….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.