Công văn 73040/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 73040/CT-TTHT
Ngày ban hành 28/11/2016
Ngày có hiệu lực 28/11/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73040/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH JNC Việt Nam
(Địa chỉ: Lô 43, KCN Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội;
MST: 0106614151)

Trả lời công văn số 012016/A-CV061016 ngày 06/10/2016 và công văn số 05/JNC-2016 ngày 01/11/2016 về việc bổ sung thông tin, tài liệu của Công ty TNHH JNC Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

“Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế

3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% s thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đi với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi)...

4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Khoản 1 Điều này được tính từ thời điểm được công nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao...”.

- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.

“Điều 6. Sửa đổi b sung Khoản 3, Điều 20, Thông tư s 78/2014/TT-BTC như sau:

“3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên đa bàn có điều kiện - kinh tế xã hi thun li)... ”.

- Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp.

“Điều 12. Sửa đi, bổ sung một số nội dung tại Điều 20 Thông tư s 78/2014/TT-BTC như sau:

2. Sửa đi, bổ sung Khoản 4 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu....”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hp Công ty được Ban quản lý các khu công nghiệp & chế xuất Hà Nội cấp giấy chứng nhận đầu tư lần đầu số: 012023000544 ngày 17/07/2014 đầu tư vào Lô 43 Khu công nghiệp Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP Hà Nội (không nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi) thì thu nhập từ dự án đầu tư mới của Công ty được miễn thuế TNDN 2 năm và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

Theo công văn trình bày, Công ty phát sinh doanh thu năm 2014, 2015 nhưng không có thu nhập chịu thuế TNDN; năm 2016 Công ty có thu nhập chịu thuế TNDN từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN được tính từ năm tài chính 2016.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, T
THT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn