Công văn về việc hướng dẫn quy chế xuất xứ để thực hiện Nghị định 94/1998/NĐ-CP

Số hiệu 7280/1998/TM-PC
Ngày ban hành 31/12/1998
Ngày có hiệu lực 31/12/1998
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Mai Văn Dâu
Lĩnh vực Thương mại

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 7280/1998/TM-PC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1998

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 7280/1998/TM-PC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN QUY CHẾ XUẤT XỨ ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 94/1998/NĐ-CP

Kính gửi

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể

Thi hành Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17-11-1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH ngày 20-5-1998, ngày 30-12-1998 Bộ Thương mại đã thông báo tới Tổng cục Hải quan các quy định về xuất xứ hàng hoá và danh Mục các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

Để tạo Điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện Luật Thuế xuất khẩu. Thuế nhập khẩu mới, Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo cho các doanh nghiệp trực thuộc một số quy định sau:

1. Các quy định chung về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá nhập khẩu tạm thời thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan số 280/TCHQ/GSQL ngày 29-11-1995 cho đến khi có quy định mới.

2. Về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu của các nước ASEAN, được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt, thực hiện theo Quyết định số 416/TM/ĐB ngày 13-5-1996 của Bộ Thương mại và các Quyết định sửa đổi/bổ sung số 735-TM/VP ngày 25-9-1997, số 878/1998/QĐ-BTM ngày 30-7-1998 và số 1000/1998/QĐ-BTM ngày 03-9-1998 hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu D để hưởng ưu đãi thuế quan theo CEPT.

3. Danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo Phụ lục đính kèm

Bộ Thương mại mong nhận được sự phối hợp của các cơ quan trong việc thực hiện Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới.


DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐÃ CÓ THOẢ THUẬN VỀ TỐI HUỆ QUỐC TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM

STT

TÊN NƯỚC

1

Cộng hoà Achentina

2

Cộng hoà Ân Độ

3

Cộng hoà Dân chủ nhân dân Angieria

4

Cộng hoà nhân dân Ăngola

5

Cộng hoà Ảrập Xyria

6

Australia

7

Cộng hoà nhân dân Băng La đét

8

Cộng hoà Ba Lan

9

Cộng hoà Belarus

10

Cộng hoà Bungari

11

Cộng hoà Ca-Dắc-xtan

12

Hoàng gia Campuchia

13

Canađa

14

Cộng hoà Chi Lê

15

Cộng hoà Cuba

16

Đại hàn Dân Quốc

17

Cộng hoà Estonia

18

Cộng hoà Ghine Xích đạo

19

Vương quốc Hasimit Giooc Đa Ni

20

Cộng hoà Hungary

21

Cộng hoà Irắc

22

Cộng hoà Hồi giáo Iran

23

Cộng hoà Latvia

24

Cộng hoà Manta

25

Cộng hoà nhân dân Mazambique

26

Vương quốc Na Uy

27

Newzeland

28

Liên bang Nga

29

Nhà nước Palestine

30

Cộng hoà Pêru

31

Rumani

32

Cộng hoà Séc

33

Cộng hoà Slovakia

34

Cộng hoà Thổ Nhĩ Kỳ

35

Liên bang Thuỵ Sỹ

36

Cộng hoà Dân chủ nhân dân Triều Tiên

37

Cộng hoà nhân dân Trung Hoa

38

Cộng Hoà Tunisie

39

Ucraina

40

Cộng hoà Uzbekistan

41

Cộng hoà Yemen

EU gồm:

42

- Cộng hoà Ailen

43

- Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen

44

- Cộng hoà Áo

45

- Cộng hoà Bồ Đào Nha

46

- Vương quốc Bỉ

47

- Vương quốc Đan Mạch

48

- Cộng hoà Liên bang Đức

49

- Vương quốc Hà Lan

50

- Cộng hoà Hy Lạp

51

- Cộng hoà Italia

52

- Đại công quốc Luxembourg (Luc - Xăm - Bua)

53

- Cộng hoà Pháp

54

- Cộng hoà Phần Lan

55

- Tây Ban Nha

56

- Vương quốc Thuỵ Điển

57

Brunei Darussalam

58

Cộng hoà Inđônêsia

59

Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào

60

Malaysia

61

Liên bang Myanmar

62

Cộng hoà Philippin

63

Cộng hoà Singapore

64

Vương quốc Thái Lan

Ghi chú: Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước số 57 đến nước số 64 trong danh sách này, nếu chưa được đưa vào danh Mục giảm thuế theo chương trình CEPT/AFTA của Việt Nam thì được áp dụng thuế suất ưu đãi (MFN)

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐÃ CÓ THOẢ THUẬN VỀ
ĐỐI XỬ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT TRONG QUAN HỆ
THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM

STT

Tên nước

1

Bruney Darussalam

2

Cộng hoà Indonesia

3

Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào

4

Malaysia

5

Liên bang Myanmar

6

Cộng hoà Philipin

7

Cộng hoà Singapore

8

Vương quốc Thái Lan

Ghi chú: Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ những nước trên đây, nếu đã được đưa vào danh Mục giảm thuế theo chương trình CEPT/AFTA của Việt Nam thì được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

 

Mai Văn Dâu

(Đã ký)