Công văn 716/SXD-KTKHXD&HT về tính chênh lệch trong việc sử dụng xi măng PC30 và PC40 khi xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 716/SXD-KTKHXD&HT
Ngày ban hành 24/06/2013
Ngày có hiệu lực 24/06/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phan Thanh Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 716/SXD-KTKHXD&HT
V/v tính chênh lệch trong việc sử dụng xi măng PC30 và PC40 khi xây dựng công trình.

Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi: Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi.

Sở Xây dựng nhận được Công văn số 380/TTT-NV2 ngày 17/6/2013 của quý cơ quan về việc tham vấn phương pháp tính chênh lệch và xử lý sai phạm trong việc sử dụng xi măng PC30 và PC40 khi xây dựng công trình qua thanh tra.

Sau khi nghiên cứu, Sở Xây dựng có ý kiến như sau:

1. Thay đổi vật liệu xi măng từ PC30 sang xi măng PC40

- Chủ đầu tư thực hiện kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và thiết bị lắp đặt vào công trình thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 và Điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 6/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Điều 14 Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình.

- Đối với các cấu kiện bê tông (BT) hoặc bê tông cốt thép (BTCT) có mác từ 150 đến mác 300, theo định mức cấp phối vật liệu các loại vữa bê tông công bố tại Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng có thể sử dụng xi măng PC30 hoặc PC40. Trong quá trình thi công, đơn vị thi công có th thay đổi xi măng PC30 sang xi măng PC40 trong các cấu kiện BT hoặc BTCT có mác bê tông từ 150 đến 300 nhưng phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư bng văn bản. Trường hợp chưa được sự chấp thuận của chủ đầu tư bằng văn bản là không phù hợp với các quy định về quản lý chất lượng công trình tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Thông tư số 27/2009/TT-BXD.

- Việc tính lại giá trị 1 m³ bê tông thành phẩm sử dụng xi măng PC40 trong trường hợp này; để làm cơ sở cho việc thanh, quyết toán phải thực hiện theo nội dung hợp đồng đã được ký kết. Nếu trong nội dung hợp đồng có điều khoản điều chỉnh giá mà chủ đầu tư và nhà thầu quyết toán công trình theo đơn giá 1m3 bê tông trong hợp đồng đã ký kết (sử dụng xi măng PC30) là sai so với quy định. Trách nhiệm này thuộc về chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư (Ban QLDA- nếu có), tư vấn giám sát thi công (nếu có) và nhà thầu thi công.

- Việc sử dụng PC40 thay cho xi măng PC30 trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng, ngày 08/02/2012 UBND tỉnh đã có Công văn số 281/UBND-CNXD về việc sử dụng xi măng PC40 đối với các công trình xây dựng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh, trong đó đã quy định: “Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước khi lập dự toán, tổ chức đấu thầu, thanh, quyết toán đối với các công việc có sử dụng vữa xi măng, vữa bê tông phải sử dụng xi măng PC40 thay cho xi măng PC30".

2. Phương pháp tính chênh lệch giữa bê tông sử dụng PC30 với bê tông sử dụng PC40

- Bảng tính chênh lệch giữa định mức cấp phối bê tông cho xi măng PC30 và PC40 kèm theo Công văn số 380/TTT-NV2 là chưa chuẩn xác trong việc phân tích định mức 01 m3 bê tông đá 1x2 độ sụt 2-4cm sử dụng xi măng PC 40.

- Trong trường hợp thanh, quyết toán công trình, nếu nội dung hợp đồng có điều khoản điều chỉnh giá, thì khi thanh, quyết toán phải căn cứ vào phương pháp điều chỉnh giá đã nêu trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không nêu cụ thể phương pháp tính giá trị điều chỉnh thì có thể tính toán giá trị 01 m3 bê tông sử dụng PC40 (gọi là ĐG40) theo định mức công việc hiện hành trên cơ sở tính toán giá vật liệu, nhân công, máy thi công đến chân công trường tại thời điểm thanh toán và tham khảo giá vật liệu, nhân công, máy thi công mà Sở Xây dựng đã công bố. Giá trị 01 m3 bê tông sử dụng xi măng PC30 (gọi là ĐG30) phải lấy từ đơn giá dự thầu tương ứng trong hợp đồng đã được ký kết.

Giá trị chênh lệch = (ĐG40 - ĐG30) x tỷ lệ giảm giá dự thầu (nếu có).

(Bảng tính chênh lệch có th tham khảo Phụ lục kèm theo Công văn này).

- Việc xử lý sai phạm, căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ, Thông tư số 24/2009/TT-BXD ngày 22/7/2009 của Bộ Xây dựng về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và nội dung hợp đồng đã được ký kết.

Sở Xây dựng đề nghị quý cơ quan nghiên cứu để thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
Trang tin thành phần Sở Xây dựng tại Website tỉnh Quảng Ngãi (để đăng tải);
- Lưu: VT, KTKHXD&HT (Kh).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phan Thanh Hùng

 


BẢNG TÍNH CHÊNH LỆCH GIÁ ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI CHO XI MĂNG PC30 VÀ PC40

Đối với công việc bê tông bản mặt cầu đá 1x2, mác 300, theo mã hiệu định mức AF.14315

(Phụ lục kèm theo Công văn số 716/SXD-KTKHXD&HT ngày 24/6/2013 của Sở Xây dựng)

Mã hiệu

Diễn giải

Đơn vị

Định mức

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

XM PC30

XM PC40

XM PC30

XM PC40

XM PC30

XM PC40

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

AF.14315

Bê tông bản mặt cầu đá 1x2,mác 300

1m3

 

 

 

 

 

 

 

 

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí Vật liệu

VL

 

 

 

 

1.091.859

1.057.550

 

 

- Xi măng PC30

kg

449,975

403,300

1.323

1.371

595.317

552.924

 

 

- Cát vàng

m3

0,455

0,498

130.589

130.589

59.431

65.033

 

 

- Đá 1x2

m3

0,887

0,895

426.345

426.345

377.997

381.579

 

 

Nước

lít

178,350

195,000

2

2

357

390

 

 

Phụ gia hóa dẻo

kg

22,499

0

745

745

16.762

0

 

 

- Vật liệu khác

%

4,000

4,000

 

 

41.995

41.995

 

 

Trực tiếp phí khác: VL x 1,5%

TT

 

 

 

 

16.378

15.629

 

 

Cộng chi phí trực tiếp: (VL+TT)

T

 

 

 

 

1.108.237

1.057.550

 

 

Chi phí chung: T*5,3%

CPC

 

 

 

 

58.737

56.050

 

 

Thu nhập chịu thuế tính trước: (T+CPC)*6%

TL

 

 

 

 

70.018

66.816

 

 

Giá trị trước thuế: T+CPC+TL

Z

 

 

 

 

1.236.992

1.180.416

 

 

Thuế GTGT: Z*10%

VAT

 

 

 

 

123.699

118.042

 

 

Chi phí láng trại tạm: Z*2%

NT

 

 

 

 

24.740

23.608

 

 

Giá trị sau thuế (Đơn giá dự thầu): Z+VAT+NT

 

-

 

-

 

1.385.431

1.322.066

 

Giá trị chênh lệch cho một khối bê tông của Xi măng PC30 và PC40: 1385431 - 1322066 = 63365 đồng

Ghi chú:

- Cột 4, 5, 6, 7 theo bảng tính chênh lệch kèm theo Công văn s 380/TT-NV2 ngày 17/6/2013 của Thanh tra tỉnh.

- Riêng cột 5, Sở Xây dựng đã hiệu chỉnh khối lượng phụ gia hóa dẻo theo Phiếu thiết kế thành phần bê tông gửi kèm theo Công văn số 380/TT-NV2.