Công văn 71443/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 71443/CT-TTHT
Ngày ban hành 11/09/2019
Ngày có hiệu lực 11/09/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71443/CT-TTHT
V/v hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP.

Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Lotte Coralis Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 12A Tháp Đông, Lotte Center Hanoi, 54 Liễu Giai, Ba Đình, TP. Hà Nội - Mã số thuế: 0101887130)

Trả lời công văn hỏi số Lotte/Fin/03032018 ngày 13/03/2018 của Công ty TNHH Lotte Coralis Việt Nam hỏi về việc áp dụng quy định xác định chi phí lãi vay tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP khi Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/05/2017. Sau khi báo cáo Tổng cục Thuế về vướng mắc trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015 quy định việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:

“1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.

Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.”

- Căn cứ Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:

+ Tại Khoản 3 Điều 8 hướng dẫn xác định chi phí để tính thuế trong một số trường hp cụ thể:

“3. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20% của tng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ của người nộp thuế.

Quy định này không áp dụng với người nộp thuế là đi tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo him.

Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

+ Tại Điều 14 quy định hiệu lực thi hành như sau:

“Điu 14. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.”

- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 41/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định s 20/2017/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định s 20/2017/NĐ-CP có hiệu lc thi hành. Bãi bỏ Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 04 năm 2010 ca Bộ Tài chính hướng dn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết và Mẫu số 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.

…”

Căn cứ các quy định trên, việc xác định chi phí lãi vay của người nộp thuế có giao dịch liên kết được trừ đ xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP được thực hiện như sau:

- Áp dụng quy định đối với chi phí lãi vay phát sinh từ ngày 01/05/2017 trở đi đến hết năm tài chính, không phân biệt hp đồng vay được ký kết trước hay sau ngày 01/05/2017.

- Trường hợp người nộp thuế hạch toán theo dõi riêng được kết quả kinh doanh từ 01/05/2017 đến hết năm tài chính thì các chỉ tiêu để tính “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ” được xác định theo số liệu phát sinh thực tế.

- Trường hợp người nộp thuế không hạch toán theo dõi riêng được kết quả kinh doanh từ ngày 01/05/2017 đến hết năm tài chính thì các chỉ tiêu để tính “Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ” được phân bổ tương ứng với số tháng còn lại của năm tài chính kể từ ngày 01/05/2017.

Trong quá trình thực hiện nếu đơn vị còn vướng mắc đề nghị liên hệ Phòng Thanh tra - Kiểm tra 1 để được hướng dẫn cụ th.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Lotte Coralis Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòn
g TKT1;
- P. DTPC;
- Lưu: VT. TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn