Công văn 7007/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đồng tiền khai, nộp thuế cho các sản phẩm dầu khí do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 7007/CT-TTHT
Ngày ban hành 21/07/2016
Ngày có hiệu lực 21/07/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TNG CỤC THU
CỤC THU TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7007/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành ph Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2016

 

Kính gửi: Văn phòng điều hành Talisman Việt Nam 07/03 B.V tại TP.HCM
Đ/chỉ: Lầu 5, Cao Ốc Le Meridien, 3C Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
MST: 0305323615

Trả lời văn bản ngày 30/06/2016 của Văn phòng về thuế chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 8 Quyết định số 216/1998/QĐ-TTg ngày 07/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư đối với hoạt động dầu khí tại các vùng nước sâu, xa bờ và khu vực có điều kiện địa lý, địa chất, kinh tế, kỹ thuật đặc biệt khó khăn:

“Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo đảm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành các hoạt động khai thác dầu khí được chuyển đổi tiền Việt Nam thu được do bán phần dầu khí của họ cho thị trường nội địa ra tiền nước ngoài”.

Căn cứ Điều 27 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý thuế quy định đồng tiền nộp thuế:

“1. Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.

2. Trường hợp được phép nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Bộ Tài chính thì:

a) Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng nhà nước.

Trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam thì phải quy đi số ngoại tệ phải nộp sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

b) Việc qun lý, hạch toán số ngoại tệ đã nộp vào ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”.

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí quy định đồng tiền khai, nộp thuế:

 “1. Đồng tiền khai, nộp các loại thuế hướng dn tại Thông tư này gm thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đng du khí là đô la Mỹ.

2. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên được bán tại thị trường Việt Nam, giá bán được xác định trên sở đô la Mỹ thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.

Việc quy đổi từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam để tính thuế, nộp thuế được thực hiện theo tỷ giá mua vào theo hình thức chuyn khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời đim lập hóa đơn.

3. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên được bán và thu bằng đô la Mỹ nhưng người nộp thuế nộp thuế bằng đồng Việt Nam theo quy định của Chính phủ thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.

Việc quy đổi từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam đ thanh toán cho khoản nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung và các văn bản quy định chi tiết và hướng dn thi hành”.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp sản phẩm dầu thô, khí thiên nhiên của hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí (PSC) lô 07/03 (trước đây là các lô 7 & 8/97) ký kết ngày 26/07/1999 được bán trong nước, giá bán được xác định trên cơ sở đô la Mỹ thì Văn phòng được nộp thuế bằng đồng Việt Nam. Trường hợp sản phẩm dầu khí, khí thiên nhiên xuất khẩu ra nước ngoài thu bằng ngoại tệ thì về nguyên tắc Văn phòng nộp thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp được nộp bằng đồng Việt Nam theo quy định tại điểm 3 Điều 3 Thông tư số 36/2016/TT-BTC nêu trên.

Đồng tiền khai thuế tài nguyên, thuế TNDN đối với dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán là đô la Mỹ áp dụng cho cả trường hợp bán trong nước và xuất khẩu.

Cục Thuế TP thông báo Văn phòng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
P. KT1;
- P.
PC;
- Lưu (VT, TTHT).
1565-17234704/16-Phong

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga