Công văn 6877/BTNMT-TCMT năm 2021 công bố Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia giai đoạn năm 2016-2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 6877/BTNMT-TCMT
Ngày ban hành 11/11/2021
Ngày có hiệu lực 11/11/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Võ Tuấn Nhân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6877/BTNMT-TCMT
V/v công bố Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia giai đoạn năm 2016-2020

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021

 

Kính gửi: ......................................................................................................

Thực hiện Khoản 1, Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, trong năm 2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia giai đoạn năm 2016-2020.

Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia giai đoạn năm 2016-2020 đánh giá khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong những năm vừa qua; đồng thời, tập trung phân tích hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường nước, không khí và môi trường đất; công tác bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý chất thải rắn,... trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thiên tai, dịch bệnh khắc nghiệt cả ở trong nước và quốc tế. Báo cáo cũng đã xác định những vấn đề tồn tại, khó khăn trong công tác bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2020; nhận diện các thách thức trong công tác quản lý và đề xuất các nhóm giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường.

Báo cáo là nguồn tài liệu quan trọng, thiết thực để các cơ quan quản lý ở Trung ương, các địa phương và các nhà khoa học tham khảo trong công tác nghiên cứu, hoạch định, xây dựng và thực hiện chính sách liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường.

Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng gửi Báo cáo Hiện trạng môi trường Quốc gia giai đoạn năm 2016-2020 đến các cơ quan, tổ chức được biết, nghiên cứu và tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT (300).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

 

DANH SÁCH

GỬI BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020

TT

NHÓM

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Số lượng

I

CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, QUỐC HỘI

350

1.

Cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ

Văn phòng Quốc hội và các đoàn đại biểu Quốc hội

300

2.

Văn phòng Trung ương Đảng

02

3.

Văn phòng Chính phủ

- Vụ Nông nghiệp

02

4.

Ban Tuyên giáo Trung ương

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

02

5.

Các Bộ ngành

Bộ Ngoại giao

- Vụ ASEAN

02

6.

Bộ Tài chính

- Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp

01

7.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

- Tổng cục Thủy lợi

- Trung tâm quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

03

8.

Bộ Giao thông vận tải:

- Vụ Môi trường

01

9.

Bộ Khoa học và Công nghệ

- Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên

01

10.

Bộ Nội vụ

01

11.

Bộ Tư pháp

01

12.

Bộ Công thương

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

- Cục Công Thương địa phương

02

13.

Bộ Xây dựng

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

- Cục Hạ tầng kỹ thuật

02

14.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Vụ Khoa học, Giáo dục và Môi trường

- Vụ Quản lý các khu kinh tế

- Tổng cục Thống kê

03

15.

Bộ Công an

- Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về Môi trường

01

16.

Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

01

17.

Bộ Lao động Thương binh và xã hội

- Cục An toàn lao động

01

18.

Bộ Y tế:

- Cục Quản lý môi trường y tế

01

19.

Bộ Thông tin và Truyền thông

- Vụ Khoa học và Công nghệ

01

20.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

01

21.

Bộ Quốc phòng

- Cục Khoa học Công nghệ và Môi trường

01

II

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

232

22.

(Danh sách chi tiết riêng)

Lãnh đạo Bộ

 

23.

Các đơn vị trực thuộc Bộ

24.

Tổng cục Môi trường:

- Lãnh đạo Tổng cục

- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục

III

63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

126

25.

 

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

63

26.

Sở Tài nguyên và Môi trường

63

IV

CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

29

27.

Các tổ chức chính trị - xã hội

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

02

28.

Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

02

29.

Hội Nông dân Việt Nam

02

30.

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

02

31.

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

02

32.

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

01

33.

Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam

10

34.

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

02

35.

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

02

36.

Liên hiệp các Hội khoa học Kỹ thuật Việt Nam

04

V

TỔ CHỨC/CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ

12

37.

Tổ chức Chương trình Quốc tế

Ngân hàng thế giới tại Việt Nam

02

38.

Ngân hàng phát triển châu Á tại Việt Nam

02

39.

Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam (UNDP)

02

40.

Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP) tại Việt Nam

02

41.

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Việt Nam)

02

42.

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tại Việt Nam

02

VI

CHUYÊN GIA MÔI TRƯỜNG

20

43.

 

Nhóm chuyên gia biên soạn, góp ý hoàn thiện báo cáo

20

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN