Công văn 6838/BTC-CST năm 2015 xác định chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi phí khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 6838/BTC-CST |
Ngày ban hành | 25/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Quốc Hưng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6838/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại dịch vụ kỹ thuật Lục
Tỉnh
(Địa chỉ: số 849 Trần Xuân Soạn, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP. HCM)
Trả lời công văn số 100/CVNG/15 ngày 6/4/2015 và công văn số 121/CVNG/15 ngày 15/4/2015 của Công ty TNHH thương mại dịch vụ kỹ thuật Lục Tỉnh (Công ty) về xác định chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với chi phí khấu hao tài sản cố định, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Điều 9 Thông tư số 203/TT-BTC ngày 20/10/2009 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2010) của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:
“Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
- TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
…
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định quy định tại điểm 2.2 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.”
- Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 (có hiệu lực từ ngày 10/6/2013) của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:
“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
…
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.”
- Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 (áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2012, 2013) của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN quy định các khoản không được trừ khi xác định nhu nhập chịu thuế bao gồm:
“2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.... ;
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành
…”
- Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 (áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014) của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN quy định về các khoản không được trừ khi xác định nhu nhập chịu thuế bao gồm:
“...2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau: