Công văn 6237/TCHQ-TXNK năm 2018 về thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 6237/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 24/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 24/10/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Hải Trang |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6237/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính
gửi: Công ty CP ô tô Đô Thành.
(QL51, ấp Đất Mới, xã Long Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 09/2018/ĐT-CV ngày 23/8/2018 của Công ty CP ô tô Đô Thành đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với dự án đầu tư lắp ráp động cơ có dung tích xi lanh từ 3.500cc trở xuống. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về lĩnh vực ưu đãi đầu tư
Theo quy định tại mục A Phụ lục I Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì “sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ” thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Theo quy định tại mục B Phụ lục I Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì “sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu” thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư.
Theo quy định tại mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ thì ngành sản xuất lắp ráp ô tô thuộc Danh mục công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển. Theo đó, động cơ, chi tiết động cơ, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, bánh xe, linh kiện điện - điện tử... thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
2. Về chính sách thuế nhập khẩu đối với dự án ưu đãi đầu tư
Theo quy định tại khoản 11, khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế nhập khẩu, thì:
“11. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
.....
13. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, thì:
“1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
......
3. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.”
Theo đó, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ và dự án đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án.
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ, ngoài được ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo tài sản cố định cho dự án còn được miễn thuế nhập khẩu 05 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được.
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
3. Về mức thuế nhập khẩu
- Về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi MFN đối với mặt hàng động cơ có dung tích xi lanh 3.500 cc dùng để lắp ráp cho các loại ô tô, doanh nghiệp có thể nghiên cứu thuế suất tại các nhóm hàng quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan như sau:
84.07 |
Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay đốt cháy bằng tia lửa điện. |
Thuế suất (%) |
|
- Động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
8407.34 |
- - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc: |
|
|
- - - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8407.34.50 |
- - - - Dùng cho các loại xe thuộc nhóm 87.01 |
25 |
|
- - - - Loại khác: |
|
8407.34.73 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc |
20 |
|
- - - Loại khác: |
|
8407.34.92 |
- - - - Dùng cho các loại xe khác thuộc nhóm 87.01 |
25 |
|
- - - - Loại khác: |
|
8407.34.99 |
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc |
18 |
84.08 |
Động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (động cơ diesel hoặc bán diesel). |
|
8408.20 |
- Động cơ dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: |
|
|
- - Đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8408.20.10 |
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 |
25 |
|
- - - Loại khác: |
|
8408.20.23 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc |
7 |
|
- - Loại khác: |
|
8408.20.93 |
- - - Dùng cho xe thuộc phân nhóm 8701.10 |
25 |
|
- - - Loại khác: |
|
8408.20.96 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc |
15 |