Công văn 615/QHLĐTL-CSLĐ năm 2019 hướng dẫn tính chế độ đối với người lao động dôi dư khi cổ phần hóa do Cục Quan hệ lao động và Tiền lương ban hành
Số hiệu | 615/QHLĐTL-CSLĐ |
Ngày ban hành | 11/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Quan hệ lao động và Tiền lương |
Người ký | Nguyễn Xuân Tường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 615/QHLĐTL-CSLĐ |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
Kính
gửi: Ông Nguyễn Văn Được, Công ty TNHH MTV Xây lắp An
Giang
(316/1A Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Long, TP. Long Xuyên,
tỉnh An Giang)
Trả lời kiến nghị của ông Nguyễn Văn Được, Công ty TNHH MTV Xây lắp An Giang đề nghị hướng dẫn tính chế độ đối với người lao động dôi dư khi cổ phần hóa do Văn phòng Chính phủ chuyển đến tại công văn số 8025/VPCP- ĐMDN ngày 06 tháng 9 năm 2019, sau khi nghiên cứu, Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1. Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thực hiện sắp xếp lại theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: cổ phần hóa, bán, chuyển thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản. Trên cơ sở đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2015/NĐ-CP nêu trên.
Ngày 16 tháng 11 năm 2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 126/2017/NĐ-CP quy định chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 07/2018/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động và thực hiện chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP nêu trên.
Như vậy, khi thực hiện chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần thì việc xây dựng phương án sử dụng lao động, thực hiện chính sách đối với người lao động được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và Thông tư số 07/2018/TT-BLĐTBXH nêu trên; trường hợp trong phương án sử dụng lao động có danh sách người lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động thì việc tính toán và giải quyết chế độ đối với người lao động dôi dư được thực hiện quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH nêu trên.
2. Căn cứ quy định tại Điều 43 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và Điều 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BLĐTBXH nêu trên thì thời điểm chốt danh sách lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
3. Căn cứ Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH nêu trên thì doanh nghiệp cổ phần hóa căn cứ vào kế hoạch cổ phần hóa để xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và tính toán chế độ đối với người lao động dôi dư. Thời gian làm việc để tính chế độ đối với người lao động dôi dư quy định tại Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH được tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng.
4. Căn cứ Điều 3 Thông tư số 44/2015/TT-BLĐTBXH và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BLĐTBXH nêu trên thì chỉ quy định doanh nghiệp cổ phần hóa công khai, minh bạch phương án sử dụng lao động tại Hội nghị người lao động (không quy định doanh nghiệp cổ phần hóa phải tổ chức hai Hội nghị người lao động).
Đề nghị Ông căn cứ các quy định nêu trên để xây dựng phương án sử dụng lao động, xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, tính toán chế độ đối với người lao động dôi dư khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa.
Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để Ông biết và thực hiện./.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG |