Công văn 6138/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6138/CT-TTHT
Ngày ban hành 01/08/2014
Ngày có hiệu lực 01/08/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.
HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6138/CT-TTHT
V/v: chi phí được trừ

TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Vigilant Video
Địa chỉ:
38/6i Nguyễn Văn Trỗi, P. 15 Q. Phú Nhuận
Mã số thuế:
0304273922

Trả lời văn thư số 2014-23/CV/CV ngày 10/5/2014 của Công ty về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quy định:

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

...

Căn cứ Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế TNDN (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/8/2014 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2014):

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).

Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.”

Trường hợp Công ty theo trình bày, trong năm 2014 có phát sinh chi phí: thuê mặt bằng có hóa đơn bán hàng; chi phí thanh toán tiền điện, cước điện thoại cho nhà cung cấp có hóa đơn điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (kể từ ngày 02/8/2014, nếu số tiền thanh toán từng lần trên hóa đơn nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt mới được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế).

Đối với chi phí trả thù lao cho nhân viên thuê ngoài theo hợp đồng dịch vụ có giá trị 30.000.000 đồng, thì khi chi trả tiền thù lao theo hợp đồng, Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên thu nhập. Căn cứ vào hợp đồng, chứng từ chi tiền, chứng từ khấu trừ thuế TNCN, Công ty lập bảng kê 01/TNDN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P. KTT số 1;
- P. Pháp Chế;
- Lưu: HC, TTHT.
151014-1867 nghi

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga