Công văn 5875/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 5875/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 16/02/2023
Ngày có hiệu lực 16/02/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5875/CTHN-TTHT
V/v chính sách thuế

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2023

 

Kính gửi: Hội điện lực Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 3.14 tháp B, tòa nhà EVN, số 11 phố Cửa Bắc, quận Ba Đình, TP Hà Nội)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 06/CV-VEEA ngày 11/01/2023 của Hội điện lực Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ điều 30 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14,

+ Tại điều 17 quy định trách nhiệm của người nộp thuế:

1. Thực hiện đăng thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. .

+ Tại điều 30 quy định đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế:

“1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

I. Thuế GTGT:

- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12:

+ Tại điều 3 quy định đối tượng chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

+ Tại điều 4 quy định người nộp thuế:

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT:

+ Tại điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT;

+ Tại điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT;

+ Tại điều 9 quy định thuế suất 0%;

+ Tại điều 10 quy định thuế suất 5%;

+ Tại điều 11 quy định thuế suất 10%;

II. Thuế TNDN:

- Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/VBHN-VPQH:

+ Tại điều 2 quy định người nộp thuế:

“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:...

+ Tại điều 3 quy định thu nhập chịu thuế:

“1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này...

III. Thuế TNCN:

- Căn cứ điều 24 Luật thuế thu nhập cá nhân số 08/VBHN-VPQH, quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú:

[...]