Công văn 5755/TCT-CS năm 2017 về xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 5755/TCT-CS
Ngày ban hành 15/12/2017
Ngày có hiệu lực 15/12/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Hoàng Thị Hà Giang
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5755/TCT-CS
V/v xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai

Trả lời công văn số 6563/CT-QLCKTTĐ ngày 9/8/2017 của Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai về việc xác định thời gian miễn, giảm tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

" Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

....

6. Người sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định."

Tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

"Điều 12. áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

5 . Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miến, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.

Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất."

"Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định cho thuê đất, người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp”

Tại Điểm a Khoản 2 Điều 5; Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

"2. Sửa đổi Khoản 5 như sau:

"5 . Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất; cụ thể như sau :

a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất."

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thử tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm thì người được Nhà nước cho thuê đất không được xét miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy đnh thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư số 77/2014/TT-BTC, Thông tư số 333/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr – Cao Anh Tu
ấn (để báo cáo);
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CH
ÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Th
ị Hà Giang