Công văn 5578/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý về thuế đối với doanh nghiệp FDI do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 5578/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 21/12/2022
Ngày có hiệu lực 21/12/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nông Phi Quảng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5578/TCHQ-TXNK
V/v x lý về thuế đối với doanh nghiệp FDI

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022

 

Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2587/HQTPHCM-GSQL ngày 27/9/2022 của Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh báo cáo vướng mc liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về thủ tục hải quan

Thực hiện theo nội dung công văn số 4445/TCHQ-GSQL ngày 24/10/2022 của Tổng cục Hải quan.

2. Về chính sách Thuế

Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khu đ gia công sn phm, xuất khu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu đ gắn vào sản phẩm gia công được min thuế nhập khu; sản phm gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu. Sn phẩm gia công xuất khu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.

Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xut hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khu.

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định về cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế.

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định về cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế.

Căn cứ các quy định nêu trên trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình gia công nếu đáp ứng điều kiện miễn thuế tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thì được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu của loại hình sản xuất xuất khẩu nếu đáp ứng điều kiện miễn thuế tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thì được miễn thuế nhập khẩu.

Đề nghị Cục HQ TP. Hồ Chí Minh căn cứ quy định nêu trên đ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.

Tổng cục Hi quan thông báo đ Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT. Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK-CST (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nông Phi Quảng