Công văn 51677/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô tải Van do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 51677/CT-TTHT
Ngày ban hành 25/07/2018
Ngày có hiệu lực 25/07/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51677/CT-TTHT
V/v thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô tải Van

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2018 

 

Kính gửi: Công ty cổ phần ô tô TMT
(Đ/c: 199B Minh Khai, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội - MST: 0100104563)

Trả lời công văn số 742/TMT-TCKT ngày 13/7/2018 của Công ty cổ phần ô tô TMT (sau đây gọi tắt là công ty) đề nghị hướng dẫn về thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô tải Van. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội.

+ Tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:

Điều 2. Đi tượng chịu thuế

1. Hàng hóa:

đ) Xe ô tô dưới 24 ch, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người khoang chở hàng;

- Căn cứ Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ 01/7/2016).

+ Tại Điều 2 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 70/2014/QH13 quy định:

“…

2. Khoản 4 Mục I Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 7 được sửa đổi bổ sung như sau:

TT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

 

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 

 

 

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

 

- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

 

- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng ợng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

e) Xe ô tô chy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện

 

 

- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

 

- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 ch

10

 

- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

 

- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

 

...

 

- Căn cứ Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB.

+ Tại Điều 5 quy định:

“Điều 5. Thuế suất

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

1. Đối với xe ô tô loi thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy đnh ti các Điểm 4d. 4g Biểu thuế tiêu th đc biệt là loi có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn c đnh giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do B Khoa học và Công ngh quy định.

2. Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% s năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng s ch ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.

3. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.”

- Căn cứ Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB.

+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế.

+ Tại Điều 3 quy định về đối tượng không chịu thuế:

“Điều 3. Đi tượng không chịu thuế

Hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khu, bao gồm:

1.1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất.

[...]