Công văn 5028/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 5028/CT-HTr
Ngày ban hành 28/01/2016
Ngày có hiệu lực 28/01/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THU
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5028/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty cổ phần hạ tầng và bất động sản Việt Nam
(Đ/c: Số 6 Nguyễn Công Hoan, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, TP. Hà Nội)
MST: 0102799293

Tr lời công văn số 04/CV/TCKT ngày 05/11/2015 của Công ty cổ phần hạ tầng và bất động sản Việt Nam (sau đây gọi tắt Công ty) hỏi về chính sách thuế kèm theo tài liệu bổ sung của đơn vị (theo Công văn số 73101/TB-CT-HTr ngày 16/11/2015 của Cục thuế TP Hà Nội v việc giải trình, bổ sung thông tin tài liệu), Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư:

+ Tại Điều 65 quy định về chuyển nhượng vốn:

Điều 65. Chuyển nhượng vốn

1. T chức kinh tế có quyền chuyển nhượng vốn của mình trong doanh nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký thành viên, đăng ký c đông trong s đăng ký thành viên, s đăng ký c đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

Đi với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khi chuyển nhượng vn doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư về việc chuyn nhượng vn đ điu chỉnh Giy chứng nhận đầu tư.

2. Điều kiện chuyển nhượng vốn:

a) Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định này và pháp luật có liên quan;

b) Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

c) Việc chuyển nhượng vốn giá trị quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy định pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.”

+ Tại Điều 66 quy định về chuyển nhượng dự án:

“Điều 66. Chuyển nhượng dự án

1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác. Điều kiện chuyn nhượng dự án thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Nghị định này.

2. Trường hp chuyển nhượng d án của tổ chức kinh tế không gắn với việc chấm dứt hot đng của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng d án sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tc chuyển nhượng vn quy định ti Điều 65 Ngh đnh này...”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại Tiết d Khoản 8 Điều 4 Chương I quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền p vn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.

+ Tại Điều 11 Mục 1 Chương II quy định mức thuế suất thuế GTGT 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”

- Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Chương IV Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về thu nhập từ chuyển vốn của doanh nghiệp:

“Thu nhập từ chuyển nhượng vn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyn nhượng một phần hoặc toàn bộ s vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn thời điểm chuyển quyền sở hữu vn...”

- Căn cứ Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định s 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

...7. Sửa đổi, b sung Điều 16 như sau:

a) Sửa đi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)...”

- Căn cứ Tiết 2.1 Điểm 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định về lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:

[...]