Công văn 4950/TCT-TTKT năm 2020 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4950/TCT-TTKT
Ngày ban hành 19/11/2020
Ngày có hiệu lực 19/11/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Vũ Mạnh Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4950/TCT-TTKT
V/v: Kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyn nhượng vốn;

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki;
(Đ/c: số 2A-4A Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh)

Qua rà soát hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki (mã số thuế: 0300710949; địa chỉ: số 2A-4A Tôn Đức Thắng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh); Tổng cục Thuế thấy rằng trong năm 2012, Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki (Công ty) có phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn, cụ thể như sau:

1. Về hoạt động chuyển nhượng vốn

- Năm 2012, Kotobuki Holding LTD (Nhật Bản) và Clear Interest Group Limited (Nhật Bản) bán lại toàn bộ cổ phần nắm giữ tại Kotobuki Holding (HK) LTD (Hồng kông) cho Lotte Hotel & Retail Holding (Singapore). Trong đó, Kotobuki Holding (HK) LTD là doanh nghiệp tham gia góp vốn liên doanh tại Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki (Việt Nam).

- Sau khi sở hữu 100% cổ phần của Kotobuki Holding (HK) LTD, Lotte Hotel & Retail Holding nắm quyền điều hành tại Công ty liên doanh Hải thành Kotobuki. Tuy nhiên doanh nghiệp nước ngoài tham gia góp vốn liên doanh tại Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki vẫn là Kotobuki Holding (HK) LTD.

Hoạt động chuyển nhượng vốn (nêu trên) chưa được kê khai, nộp thuế tại Việt Nam.

2. Căn cứ pháp lý và nghĩa vụ kê khai, nộp thuế

a. Tại điểm d, khoản 2, Điều 2 và khoản 2, Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 năm 2008 quy định:

- “Điều 2. Người nộp thuế

..................

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuê thu nhập doanh nghiệp như sau:

..........

d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. ”

- “Điều 3. Thu nhập chịu thuế

.................

2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản;... ”

b. Tại khoản 1, Điều 1 Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Thu nhập chịu thuế

1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập quy định tại khoản 2 Điều này thì thu nhập này được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở.

2. Thu nhập khác bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ s vốn đã đu tư vào doanh nghiệp, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vn khác theo quy định của pháp luật;

................”

c. Tại khoản 2 Điều 2, khoản 1 Điều 7 và Điều 14 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

- “Điều 2. Người nộp thuế

..........................

2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hưng dn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.

[...]