Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 4885/TCT-CS năm 2015 tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp sang đất ở do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4885/TCT-CS
Ngày ban hành 19/11/2015
Ngày có hiệu lực 19/11/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Ngô Văn Độ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4885/TCT-CS
V/v: Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp sang đất ở.

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Cục thuế thành phố Cần Thơ.

Trả lời Công văn số 173/CT-TTHT ngày 24/8/2015 của Cục Thuế thành ph Cn Thơ về việc xác định tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp sang đt ở, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại điểm b, điểm c, Khoản 3, Điều 3, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất:

“Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất

3. Giá đt tính thu tiền sử dụng đất:

b) Giá đt cụ th được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất áp dụng trong các trường hợp sau:

- Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đt) từ 30 tỷ đng trở lên đi với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đng trở lên đi với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đi với các tỉnh còn lại trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đt, công nhận quyn sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dng đất đi với diện tích đất ở vưt hn mức.

- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đt có thu tin sử dụng đt thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

c) Giá đt cụ th được xác định theo phương pháp hệ sđiều chỉnh giá đt áp dụng đi với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đi với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đi với các tỉnh min núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đng đi với các tỉnh còn lại áp dụng đxác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

- Tchức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đt, cho phép chuyn mục đích sử dụng đất;

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đu giá quyền sử dụng đất;

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đi với diện tích đất ở vượt hạn mức.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy đnh hsố điều chỉnh giá đất đ áp dụng cho các trường hp quy đnh ti Điểm này.

- Tại điểm c, Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất:

c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đt ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng n định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đt.

- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tin sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyn mục đích của cơ quan nhà nước có thm quyn.

- Trường hp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyn từ thuê đất sang giao đt thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đt tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thm quyn.

- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đt ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thm quyền.”

- Tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất:

“Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

Việc xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Điều này được hướng dẫn cụ th như sau:

1. T chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tin sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá thì tiền sử dụng đt phải nộp được xác định bằng giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đt được giao tại thời điểm có quyết định giao đất nhân (x) với diện tích phải nộp tin sử dụng đt, trong đó:

1.1. Về giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đt của thửa đt hoặc khu đt có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đng trở lên đối với các thành ph trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đi với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

b) Trường hp được Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đt của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đng đi với các thành phtrực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đi với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đi với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định bằng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định ti Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất.

- Tại điểm 1.2, điểm 1.3, Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất:

Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế

[...]