Công văn 4839/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sách giáo khoa điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4839/TCT-CS |
Ngày ban hành | 31/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Hữu Tân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4839/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 42370/CT-HTr ngày 03/9/2014 của Cục Thuế thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế GTGT đối với sách giáo khoa điện tử. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 15 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT: “…Sách giáo khoa là sách dùng để giảng dạy và học tập trong tất cả các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông (bao gồm cả sách tham khảo dùng cho giáo viên và học sinh phù hợp với nội dung chương trình giáo dục)”.
Tại điểm 14 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu trên hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 5% như sau: “14. Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này”.
Tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu trên hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 10% như sau:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại”.
Căn cứ quy định trên và theo trình bày của Cục Thuế thành phố Hà Nội, trường hợp Công ty cổ phần sách điện tử giáo dục kinh doanh mặt hàng là máy tính bảng có cài đặt phần mềm Sách giáo khoa 12 lớp học phổ thông, phần mềm các sách tham khảo bản quyền của nhà xuất bản giáo dục Việt Nam và cài đặt các phần mềm có nhiều tính năng, công dụng khác thì máy tính bảng của Công ty thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |