Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 4646/BGDĐT-TCCB báo cáo thực trạng thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 4646/BGDĐT-TCCB
Ngày ban hành 06/08/2010
Ngày có hiệu lực 06/08/2010
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Trần Kim Tự
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4646/BGDĐT-TCCB
V/v: báo cáo thực trạng thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên mầm non

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2010

 

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 09/02/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 239/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015.

Để triển khai việc xây dựng Thông tư liên Bộ hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo theo đề cương (kèm theo) và gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ), gửi qua địa chỉ Email: vmhai@moet.edu.vn trước ngày 20/9/2010 để tổng hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTr Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- Vụ trưởng Vụ TCCB (để b/c);
- Lưu VT, TCCB.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Trần Kim Tự

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO THỰC TRẠNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÀ VIỆC THỰC HIỆN Ở TỈNH (THÀNH PHỐ)

( thời điểm báo cáo tháng 7 năm 2010)

(Kèm theo Công văn số: 4646 /BGDĐT-TCCB ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Bộ GD&ĐT)

I. Hệ thống cơ sở giáo dục mầm non và đội ngũ, biên chế

1. Hệ thống cơ sở giáo dục mầm non thuộc tỉnh (thành phố):

- Báo cáo thống kê số lượng cơ sở giáo dục mầm non thuộc tỉnh (thành phố)

(Mẫu 1);

- Đánh giá thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non hiện có (đủ, chưa đủ để đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn).

2. Đội ngũ, biên chế:

- Thống kê số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non thuộc tỉnh (thành phố) (Mẫu 2,3);

- Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ hiện có;

- Nhu cầu đội ngũ giáo viên dạy lớp mầm non năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 (Mẫu 4). Giải pháp của địa phương để ổn định đội ngũ, đảm bảo đủ số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn.

II. Đánh giá thực trạng hệ thống văn bản, quy định hiện hành của nhà nước về chính sách phát triển giáo dục mầm non; tình hình triển khai thực hiện ở tỉnh (thành phố).

Đánh giá thực trạng:

- Đánh giá thực trạng hệ thống văn bản, quy định hiện hành của nhà nước về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên cơ sở xem xét về số lượng, chủng loại văn bản, quy định đang có xem đã đủ hay còn thiếu, cần bổ sung thêm những loại văn bản gì, do cấp nào ban hành, lý do.

- Nội dung đánh giá tập trung vào các vấn đề:

+ Quy định về loại hình cơ sở (nhóm, trường, lớp), cơ chế quản lý và phân cấp quản lý;

+ Định mức biên chế, chế độ làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên;

+ Quy định về tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển, đánh giá cán bộ, giáo viên;

+ Về chế độ, chính sách, bao gồm: Chế độ học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc…các danh hiệu tôn vinh nhà giáo; quy định về lương, phụ cấp, trợ cấp, chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT)…chỉ ra được ưu điểm, hạn chế của cơ chế và chính sách. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc đề nghị bãi bỏ văn bản (nếu có, nêu đầy đủ tên, số, ký hiệu văn bản và lý do cụ thể).

2. Tình hình triển khai thực hiện ở tỉnh (thành phố):

[...]