Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 4633/BNN-KTHT năm 2013 đánh giá thực trạng đời sống và sản xuất của người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4633/BNN-KTHT
Ngày ban hành 31/12/2013
Ngày có hiệu lực 31/12/2013
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4633/BNN-KTHT
V/v đánh giá thực trạng đời sống và sản xuất của người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

Kính gửi: ..............................................................................

Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27/11/2013 của Quốc hội về tăng cường quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện, trong đó Quốc hội yêu cầu trong năm 2014 Chính phủ ban hành chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy điện;

Để có cơ sở tổng hợp, báo cáo thực trạng đời sống và sản xuất của người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên phạm vi cả nước làm cơ sở nghiên cứu, xây dựng và đề xuất chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ban hành trong tháng 6 năm 2014.

Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo thực trạng đời sống và sản xuất của người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn theo Đề cương và mẫu biểu tổng hợp số liệu kèm theo Công văn này và gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT trước ngày 28/01/2014 theo địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và hòm thư điện tử: sontdsl21n@gmail.com hoặc nts.bnn@gmail.com (báo cáo theo từng công trình như biểu số 1 kèm theo Công văn này);

Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ tổ chức các đoàn công tác khảo sát và làm việc với UBND một số tỉnh, thành phố, các chủ đầu tư về thực trạng đời sống và sản xuất của người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN
(Kèm theo Công văn số: 4633/BNN-KTHT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A. KHÁI QUÁT CHUNG CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN, THỦY LỢI CÓ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Giới thiệu khái quát về các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác di dân, tái định cư;

2. Kết quả thực hiện công tác di dân, tái định cư.

(Tổng hợp chi tiết theo Biểu số 2 đính kèm)

B. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ

I. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CÁC KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ (tổng hợp theo từng công trình thủy điện/ thủy lợi)

1. Thực trạng sử dụng đất tại các khu, điểm tái định cư

Tổng diện tích đất tự nhiên ……….. ha, trong đó:

- Đất ở

+ Tổng diện tích đất ở: ………. ha, bình quân …………… ha/hộ;

+ Tổng số ……. hộ tái định cư chưa được giao đủ đất ở theo chính sách quy định, tổng diện tích đất ở phải giao bổ sung ………. ha.

- Đất sản xuất nông nghiệp

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp ……….. ha, bình quân ………. ha/hộ, cụ thể như sau:

+ Đất trồng cây hàng năm ……….. ha, bình quân ……… ha/hộ;

+ Đất trồng cây lâu năm ………… ha, bình quân ……… ha/hộ;

+ Đất nông nghiệp khác ……….. ha, bình quân ……… ha/hộ.

+ Tổng số ……. hộ tái định cư chưa được giao đủ đất sản xuất theo chính sách quy định, tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp phải giao bổ sung ……… ha.

- Đất lâm nghiệp

[...]