Công văn 4473/TCT-CS năm 2024 về Chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4473/TCT-CS |
Ngày ban hành | 07/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 07/10/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Phạm Thị Minh Hiền |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4473/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế TP. Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 01/CV-DP ngày 13/8/2024 của Công ty TNHH XNK Thiết bị y tế Đại Phát về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 Luật Thuế GTGT quy định về đối tượng chịu thuế.
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT về thuế suất.
Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bản vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
...
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH XNK Thiết bị y tế Đại Phát có đủ tài liệu chứng minh việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam thì được áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC; trường hợp Công ty TNHH XNK Thiết bị y tế Đại Phát không có đủ tài liệu, chứng từ chứng minh hàng hóa giao nhận ở ngoài Việt Nam thì không đủ điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Đề nghị Công ty TNHH XNK Thiết bị y tế Đại Phát nghiên cứu các quy định nêu trên, cung cấp hồ sơ thực tế và liên hệ với Cục Thuế TP. Hà Nội để được hướng dẫn.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH XNK Thiết bị y tế Đại Phát được biết./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |