Công văn 4459/TCT-CS năm 2013 thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4459/TCT-CS |
Ngày ban hành | 18/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4459/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; |
Trả lời công văn số 3158/CT-TTHT ngày 23/10/2013 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai và Phiếu chuyển số 851/PC-TTPA ngày 30/9/2013 về thuế tài nguyên đối với sản lượng điện tiêu dùng nội bộ (dùng để vận hành các tổ máy phát điện) của cơ sở sản xuất thủy điện, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 4 Điều 5 Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 quy định về sản lượng tài nguyên tính thuế quy định:
"4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận."
Căn cứ quy định trên thì sản lượng điện làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với cơ sở sản xuất thủy điện là sản lượng điện do cơ sở thủy điện bán cho bên mua theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật thuế Tài nguyên. Về sản lượng tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện được quy định cụ thể tại Luật Thuế tài nguyên nên không có căn cứ để tính thuế tài nguyên đối với sản lượng điện tiêu dùng nội bộ theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Gia Lai.
Tổng cục Thuế trả lời để Cổng thông tin điện tử Chính phủ và Cục thuế tỉnh Gia Lai biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |