Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 42509/CTHN-TTHT năm 2024 về Thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 42509/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 24/07/2024
Ngày có hiệu lực 24/07/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Hồng Thái
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42509/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu

Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2024

 

Kính gửi: Công ty TNHH DSE LOGISTICS VIỆT NAM
(Địa chỉ: Tầng 8 tòa nhà Hoàng Ngọc, Lô C2C khu CNTT tập trung Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 0108022182)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1206/2024/CV-DSE ngày 12/06/2024 của Công ty TNHH DSE LOGISTICS VIỆT NAM hỏi về thuế nhà thầu. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại khoản 1 Điều 1 Chương I quy định về đối tượng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài, với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

…”

+ Tại Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng:

“Điều 2. Đối tượng không áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

…”

+ Tại Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT.

+ Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế TNDN.

+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng:

“1. Doanh thu tính thuế GTGT

a) Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

b.5) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

…”

2. Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

2

Sản xuất vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

+ Tại Điều 13 hướng dẫn Thuế thu nhập doanh nghiệp:

[...]