Công văn số 4240/YT-PC ngày 30/05/2002 của Bộ Y tế về việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc lần thứ VI

Số hiệu 4240/YT-PC
Ngày ban hành 30/05/2002
Ngày có hiệu lực 30/05/2002
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Nguyên Phương
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4240/YT-PC
V/v Xét tặng danh hiệu Thầy thuốc lần thứ VI

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2002

 

Kính gửi:

- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Y tế các ngành

 

Từ năm 1989 đến nay, qua 5 lần xét chọn danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Chủ tịch nước đã phong tặng 85 Thầy thuốc nhân dân và 1773 Thầy thuốc ưu tú cho toàn ngành Y tế bao gồm cả quân và dân y.

Đây là sự quan tâm, đánh gia cao của Đảng và Nhà nước đối với ngành Y tế trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, thực hiện “Chiến lược con người” của Đảng, đồng thời là nguồn động viên lớn đối với đội ngũ cán bộ y tế và là sự ghi nhận công lao, đề cao vị trí xã hội của ngành Y tế trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Để thực hiện tốt việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú lần thứ Vi, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư hướng dẫn các đơn vị, địa phương tiến hành xét tặng danh hiệu Thầy thuốc đợt VI. Tuy nhiên các đơn vị, địa phương cần lưu ý quan tâm một số vấn đề cụ thể sau đây:

1. Các đơn vị, địa phương: Cần quán triệt và thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định của Nhà nước và Bộ Y tế về việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú như: Pháp lệnh của Hội đồng Nhà nước ngày 30/5/1989, Nghị định số 05/HĐBT ngày 9/1/1987 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và Thông tư số 05/2002/TT-BYT ngày 30/5/2002 của Bộ Y tế đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú. Coi việc xét tặng danh hiệu vinh dự này là một đợt tuyên truyền giáo dục và là niềm tự hào đối với cán bộ Y tế. Tránh lợi dụng việc xem xét này để làm mất uy tín, bôi nhọ cán bộ hoặc làm tổn thương đến thanh danh nghề nghiệp.

2. Về đối tượng:

Đối với cán bộ đã nghỉ hưu từ năm 1999 trở về trước, đợt này không xem xét nữa (trừ những người mới nghỉ hưu từ năm 2000 trở lại đây). Vì qua 5 lần xét danh hiệu Thầy thuốc, Bộ Y tế đã cố gắng giải quyết các trường hợp đã nghỉ hưu từ năm 1999 trở về trước, có đủ tiêu chuẩn nhưng trước đây chưa được tham gia xét phong tặng. Nếu cán bộ nào có đủ điều kiện và uy tín như Thông tư quy định thì đã được đơn vị tiến hành xem xét rồi. Vì vậy các đơn vị, địa phương cần có sự giải thích rõ, tránh gây thắc mắc, so sánh, ảnh hưởng đến tâm tư, tình cảm của những cán bộ đang được xét.

3. Về tiêu chuẩn:

a) Việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc căn cứ vào tiêu chuẩn là chủ yếu, quan tâm đến các cán bộ trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế, cán bộ y tế cơ sở Trung tâm y tế huyện, quận, trạm xá y tế xã, phường), cán bộ nữ, các cán bộ dân tộc ít người, cán bộ ở các vùng sâu, vùng xa, cán bộ có quá trình đi B.C.K trong kháng chiến chống Mỹ, cán bộ Dược (vì mới được đưa vào diện xét tặng danh hiệu Thầy thuốc từ năm 1995).

b) Các cán bộ Y và Dược được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú từ 6 năm trở lên có thể được xem xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân nếu đủ tiêu chuẩn là “Thầy thuốc có công lao lớn, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, tiêu biểu là tấm gương sáng, có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội”. Đồng thời từ sau khi được tặng danh hiệu Thầy thuốc ưu tú phải có đề tài NCKH hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật được cấp Bộ hoặc tỉnh, thành phố trở lên, được đánh giá cao (Xếp loại khá trở lên).

c) Những cán bộ y tế đang làm việc trong các đơn vị, nếu tham gia hành nghề y dược tư nhân mà có hành vi vi phạm Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân thì cũng không được xét tặng danh hiệu Thầy thuốc.

4. Về quá trình xét tặng:

- Quá trình xét chọn ở tất cả các bước đều phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, khách quan, chính xác và công bằng. Các thành viên Hội đồng khi xét phải thật công tâm, phải dựa vào hiệu quả công tác và sự đóng góp của mỗi cá nhân Thầy thuốc cho ngành, cho địa phương.

- Tránh những định kiến cá nhân và nhận xét cảm tính. Nếu xét không công bằng thì sẽ ảnh hưởng đến tâm tư, tình cảm của đồng nghiệp, hạn chế sự đóng góp tích cực về sau của cán bộ Y tế.

5. Thời gian tiến hành:

Để kịp hoàn thành hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước ra quyết định phong tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2/2003, thời hạn nộp hồ sơ được quy định như sau:

- Ngày 31/7/2002 là thời hạn cuối cùng để các Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng các đơn vị trực thuộc Bộ nộp hồ sơ lên Hội đồng cấp Bộ (Bộ chủ quản - nơi trực tiếp quản lý đơn vị y tế có cá nhân tham gia xét tặng).

- Ngày 31/8/2002 là thời hạn cuối cùng để các Hội đồng cấp Bộ nộp hồ sơ lên Hội đồng Trung ương (Bộ Y tế - 138A Giảng Võ - Hà Nội).

6. Hồ sơ cá nhân:

Như các quy định chi tiết tại Thông tư, xong cần chú ý các đề tài nghiên cứu khoa học và sáng kiến cải tiến kỹ thuật phải có nghiệm thu của Hội đồng KHKT cơ sở trở lên. (Đề tài cấp nào thì cấp đó ra quyết định nghiệm thu, đánh giá. Phải có dấu và chữ ký xác nhận của Chủ tịch HĐKH và của Thủ trưởng đơn vị).

7. Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới:

- Tờ trình lên Hội đồng cấp trên (Mẫu 3) có kèm ý kiến xác nhận của Uỷ ban nhân dân địa phương.

- Báo cáo quy trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân và Thầy thuốc ưu tú. Báo cáo cần nêu rõ việc thực hiện 4 bước của quy trình xét tặng, kèm theo các số liệu cụ thể về số người được đề cử, số người đạt 60% số phiếu tín nhiệm của quần chúng trở lên, số người đạt 2/3 số phiếu tín nhiệm của Hội đồng trở lên.

- Bản danh sách trích ngang (Mẫu 4)

- Quyết định thành lập Hội đồng.

- Biên bản bầu phiếu của Hội đồng (mẫu 5).

- Biên bản bầu phiếu của quần chúng.

Tất cả báo cáo trên phải làm đúng mẫu, điền đúng cột mục đã quy định. Trường hợp một số mẫu không đủ chỗ để viết thì có thể nối thêm giấy nhưng không được phá bỏ trật tự của mẫu. Phần viết thêm đó phải được đảm bảo bằng dấu đóng của đơn vị.

Nhận được công văn này, các đơn vị, địa phương, bộ ngành khẩn trương tiến hành việc xét tặng danh hiệu Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú lần thứ VI đảm bảo chất lượng và hoàn thành đúng quy định.

Trong quá trình tiến hành, nếu có khó khăn vướng mắc, cần báo cáo hoặc trực tiếp trao đổi với Thường trực Hội đồng xét tặng danh hiệu Thầy thuốc (Vụ Pháp chế Bộ Y tế. ĐT: 04.8464407 hoặc 04.8464416 - xin số 202) để được kịp thời hướng dẫn cách giải quyết.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ




Đỗ Nguyên Phương

 

 

 

MẪU SỐ 1

TỈNH, BỘ:
Sở y tế hay Đơn vị trực thuộc Bộ
Đơn vị: (thuộc Sở)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH

THẦY THUỐC NHÂN DÂN (HOẶC THẦY THUỐC ƯU TÚ)

I. Sơ yếu lý lịch và tiểu sử bản thân:

Họ và tên…………………………………….Nam, nữ:

Ngày tháng năm sinh……………………… Dân tộc:

Quê quán:

Trú quán:

Nơi công tác:

Chức vụ hiện nay, học hàm:

Trình độ đào tạo, học vị:

Bằng cấp (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, hàm thụ, chuyên tu, bổ túc dài hạn, đặc cách).

Ngày vào ngày:

Chuyên ngành:…………………………. Năm:

Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế:

Khen thưởng: (từ chiến sĩ thi đua trở lên)

Kỷ luật: (nói rõ hình thức gì, đã xóa kỷ luật chưa nếu có).

II. Quá trình công tác trong ngành y tế:

Thời gian công tác

Chức vụ và nơi công tác

Từ 19 - 19

Hiện nay

 

III. Những thành tích chủ yếu (đối chiếu với tiêu chuẩn xét tặng)

1. Đạo đức:

2. Tài năng và cống hiến đối với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân ảnh hưởng của thầy thuốc (đối với đồng nghiệp, bệnh nhân, xã hội).

3. Thời gian làm chuyên môn kỹ thuật y tế:

(Cần nêu cụ thể, có số liệu, tất cả không quá 3 trang đánh máy)

Xác nhận của thủ trưởng đơn vị
(Sở Y tế, BV tỉnh, đơn vị trực thuộc Bộ)
(Ký tên, đóng dấu)

...., ngày tháng năm 2002
Người khai
(Ký tên)

 

 

MẪU SỐ 2

BẢN KÊ KHAI THÀNH TÍCH

KHOA HỌC VÀ SÁNG KIẾN CẢI TẠO

Họ và tên:…………………………………..Năm sinh:

Chức vụ, đơn vị công tác:

Số TT

Năm

Tên đề tài KH, sáng kiến, giải pháp hữu ích

Chủ đề tài hay công tác

Tác dụng của đề tài (Nêu hiệu quả cụ thể, thiết thực)

Cấp nào công nhận, đánh giá, khen thưởng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Sở Y tế
BV tỉnh, đơn vị trực thuộc Bộ
(Ký tên, đóng dấu)

...., ngày tháng năm 2002
Người khai
(Ký tên)

 

Xác nhận của Bộ chủ quản
Ký tên, đóng dấu
(Nếu đề tài KH được HĐ khoa học Bộ công nhận, khen thưởng)

 

 

MẪU SỐ 3

BỘ, UBND TỈNH, THÀNH PHỐ,
Đơn vị:
........, ngày…tháng…năm 2002

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ PHONG TĂNG DANH HIỆU"THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ" LẦN THỨ SÁU

Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú” ngành Y tế

 

Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú” lần thứ năm của……………. đã họp ngày….tháng….năm….. Sau khi xem xét thành tích từng người; Đối chiếu với tiêu chuẩn, Hội đồng đã bỏ phiếu kín, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu:

Thầy thuốc nhân dân:………………………….người

Thầy thuốc ưu tú:………………………….. người

Trong quá trình tiến hành, ngành Y tế, thành phố………………………….(hay đơn vị trực thuộc Bộ………………………..)đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định của Nhà nước và Bộ Y tế về việc xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú” đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét chọn.

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN, THẦY THUỐC ƯU TÚ
(Xếp theo thứ tự phiếu tín nhiệm)

Số TT

Họ và tên, năm sinh, chức vụ, nơi công tác

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Số phiếu tín nhiệm

Q/chúng

HĐ cơ sở

HĐ Bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

I. Thầy thuốc nhân dân

 

II. Thầy thuốc ưu tú

 

 

 

 

 

 

 

 

Trình Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú” ngành Y tế xem xét và quyết định.

Ý kiến của UBND địa phương

Giám đốc Sở Y tế
(hay Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ)

Ghi chú:

Mục (5): Trình độ đào tạo: ghi học hàm, học vị cao nhất

Ví dụ: GS. PTS, GS. BS

Mục (6): Ghi phiếu tín nhiệm, kèm theo tỷ lệ %

Ví dụ: Phiếu tín nhiệm của quần chúng:  124/180

68,9% (Chỉ lấy một số lẻ)

Mục (7), (8): Chỉ cần ghi phiếu tín nhiệm

Ví dụ: Phiếu tín nhiệm của HĐ cơ sở 11/15

 

 

MẪU SỐ 4

Hội đồng xét tặng danh hiệu
TND-TTƯT
Tỉnh, Bộ:
Đơn vị:...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THẦY THUỐC NHÂN DÂN (HOẶC THẦY THUỐC ƯU TÚ) LẦN THỨ VI

Số TT

Họ và tên, Năm sinh, Quê quán, Chức vụ, Đơn vị công tác

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Năm vào ngày

Số năm làm CMKT

Tóm tắt thành tích

Số phiếu tín nhiệm

Đạo đức

Tài năng cống hiến

Đề tài NCKH Sáng kiến CTKT

Quần chúng

Hội đồng

Cấp cơ sở

Cấp Bộ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày…tháng….năm 2002
Giám đốc Sở Y tế
(hoặc thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ)
Ký tên, đóng dấu

 

 

 

MẪU SỐ 5

HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU TTND-TTƯT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN BAN KIỂM PHIẾU

"THẦY THUỐC NHÂN DÂN HOẶC THẦY THUỐC ƯU TÚ"

1. Hội đồng đã bầu các ông (bà) sau đây vào ban kiểm phiếu:

Trưởng ban:

Các ủy viên:

2. Tổng số thành viên Hội đồng có…………thành viên

(Theo Quyết định số:…………. Ngày….tháng….năm….của……………)

Hội đồng đã họp ngày….tháng….năm…..để bỏ phiếu bầu TTND và TTƯT.

- Số thành viên HĐ tham gia bỏ phiếu………. thành viên

- Số thành viên HĐ vắng mặt………………………..thành viên

Lý do:

- Số phiếu phát ra:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

3. Số thầy thuốc được đề nghị tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân” (hay Thầy thuốc ưu tú):

4. Kết quả kiểm phiếu (xếp thứ tự theo số phiếu tín nhiệm).

 

Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ
Nơi công tác

Số phiếu tín nhiệm

Tỷ lệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Số thầy thuốc đạt 2/3 số phiếu tín nhiệm của tổng số các thành viên Hội đồng là .................. người từ số thứ từ 1 đến .......................

Các ủy viên ban kiểm phiếu
Ký tên
(Ghi rõ bên cạnh họ tên từng người)

Trưởng ban kiểm phiếu
Ký tên
(Ghi rõ cả họ tên)

Ghi chú: Biên bản kiểm phiếu lập riêng cho từng danh sách bầu “Thầy thuốc nhân dân” và “Thầy thuốc ưu tú”

Mục 5: Phiếu tín nhiệm ghi con số tuyệt đối. Ví dụ: 11, 13...

Mục 6: Ghi dưới dạng phân số tử số là số phiếu tín nhiệm, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng

Ví dụ: 11/15