Công văn 420/BXD-QLN năm 2022 hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021-2025 do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 420/BXD-QLN
Ngày ban hành 15/02/2022
Ngày có hiệu lực 15/02/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Người ký Nguyễn Văn Sinh
Lĩnh vực Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 420/BXD-QLN
V/v: hỗ trợ vnhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021 -2025

Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 30/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực từ ngày 15/02/2022). Theo đó, Chính phủ giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa cha nhà ở và tỷ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỷ lệ đi ứng vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.

Ngày 24/11/2021, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 8622/VPCP-CN về việc Tổng kết chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành có ý kiến chỉ đạo về việc hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021 - 2025: giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và các địa phương, xây dựng Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ giai đoạn 2021 - 2025, xác định rõ phạm vi, nội dung, đối tượng hưởng, chế độ hỗ trợ, nguyên tắc hỗ trợ và mức hỗ trợ cho các địa phương, đảm bảo tổng mức vốn thực hiện Đề án nằm trong tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền quyết định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Để thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung như sau:

1. Báo cáo số liệu các hộ gia đình cần hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 99Khoản 1 Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; sliệu các hộ gia đình theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 100 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (theo mẫu Phụ lục kèm theo).

2. Đề xuất mức hỗ trợ bng tiền đối với trường hợp xây mới nhà ở và trường hợp sửa cha, cải tạo nhà ở; Trong đó, đề xuất mức hỗ trợ bng tiền đối với trường hợp xây mới nhà ở và trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở từ nguồn vốn ngân sách địa phương.

3. Báo cáo các nội dung nêu trên bằng văn bản gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 31/3/2022 để tổng hợp.

Trên cơ sở báo cáo số liệu và đề xuất của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Xây dựng sxây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách nêu trên trong giai đoạn 2021 - 2025 để UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện.

Trân trọng./.

(Mọi thông tin liên hệ: đồng chí Dương Ngọc Hải 0981.206226, email: duongngochai.gov@gmail.com, Trưởng phòng Quản lý Phát triển Nhà ở xã hội - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Lê Văn Thành (đ b/c);
- BT Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Các Bộ: KHĐT, TC, LĐTBXH;
- SXD các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLN (2b);

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Văn Sinh

 

PHỤ LỤC

(kèm theo văn bản số 420/BXD-QLN ngày 15/02/2022 của Bộ Xây dựng)

STT

Đối tượng ngưi có công và thân nhân Liệt sĩ

Số hộ cần hỗ trợ ci thiện nhà ở

(theo quy định tại Khoản 1 Điều 99 và Khoản 1 Điều 102 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)

Tổng số
(hộ)

Gồm

Xây mới
(hộ)

Sửa chữa, cải tạo (hộ)

I.

Đối tượng hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên (theo quy định tại điểm d Khoản 6 Điều 100 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP), gồm:

………………..

……………..

……………..

1

Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ mà nhà có nguy cơ sập đổ, không an toàn khi sử dụng

………………..

……………..

……………..

2

Hộ gia đình mà người có công, thân nhân Liệt sĩ cao tuổi

………………..

……………..

……………..

3

Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ là dân tộc thiểu số

………………..

……………..

……………..

4

Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ có hoàn cảnh khó khăn

………………..

……………..

……………..

5

Hộ gia đình người có công, thân nhân Liệt sĩ thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

………………..

……………..

……………..

II

Đối tượng người có công, thân nhân Liệt sĩ khác

………………..

……………..

……………..

TNG S

………………..

……………..

……………..

Ghi chú: Trường hợp địa phương báo cáo sliệu không đầy đủ sẽ không có căn cứ đbáo cáo Thủ tướng Chính phủ./.