Công văn 4199/NHNN-QLNH năm 2023 về thực hiện quy định tại Nghị định 23/2023/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu | 4199/NHNN-QLNH |
Ngày ban hành | 31/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 31/05/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Phạm Thanh Hà |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4199/NHNN-QLNH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới
(theo danh sách đính kèm).
Ngày 12/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 23/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (Nghị định 23/2023/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/7/2023).
Nghị định 23/2023/NĐ-CP được ban hành để quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục cấp phép thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới và bãi bỏ hoạt động của bàn đổi tiền cá nhân. Ngoài ra, Nghị định quy định các cá nhân có nhu cầu tiếp tục thực hiện hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới phải thành lập tổ chức kinh tế và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định để được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cho phép thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Để các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, cá nhân triển khai thực hiện quy định tại Nghị định 23/2023/NĐ-CP hiệu quả, thống nhất và đảm bảo hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới được thực hiện thông suốt; tạo sự đồng thuận của dư luận, tránh những thông tin, phản ứng trái chiều, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh biên giới thực hiện một số nội dung sau:
1. Thông báo cho cá nhân đang hoạt động bàn đổi tiền theo Giấy phép đã được cấp về các quy định của Nghị định 23/2023/NĐ-CP; trường hợp cá nhân có nhu cầu tiếp tục thực hiện hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới thực hiện theo các quy định của Nghị định.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn TCTD trên địa bàn thực hiện hoạt động ủy quyền, ký hợp đồng với tổ chức kinh tế có nhu cầu làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới để triển khai kịp thời ngay khi Nghị định và Thông tư hướng dẫn Nghị định có hiệu lực thi hành.
3. Hướng dẫn tổ chức kinh tế về điều kiện, trình tự, thủ tục để được thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới và chịu trách nhiệm xem xét, cấp phép, quản lý, giám sát hoạt động đổi tiền của các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới trên địa bàn.
4. Triển khai công tác phối hợp với sở, ban, ngành trên địa bàn để trao đổi thông tin về chính sách mới tại Nghị định, quản lý, giám sát hoạt động đổi tiền của các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh biên giới triển khai thực hiện./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
DANH SÁCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH BIÊN GIỚI
STT |
Tên Ngân hàng Nhà nước chi nhánh |
1 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh |
2 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lạng Sơn |
3 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Cao Bằng |
4 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Giang |
5 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai |
6 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lai Châu |
7 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Điện Biên |
8 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang |
9 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk |
10 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắc Nông |
11 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp |
12 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai |
13 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kiên Giang |
14 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum |
15 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Long An |
16 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tây Ninh |
17 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Phước |
18 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La |
19 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh Hóa |
20 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An |
21 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh |
22 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Bình |
23 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Trị |
24 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Nam |
25 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế |