Công văn 4128/TCT-CS năm 2014 về Chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4128/TCT-CS
Ngày ban hành 24/09/2014
Ngày có hiệu lực 24/09/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4128/TCT-CS
V/v: Chính sách thu tiền thuê đất.

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang

Trả lời Công văn số 922/CT-THNVDT ngày 12/8/2014 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về miễn tiền thuê đất theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:

+ Tại Khoản 3, Điều 3, Chương I, quy định:

“Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.”

+ Tại Khoản 2, Điều 4, Chương I, quy định:

“2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định này nếu đã triển khai thực hiện dự án trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ (nếu có) cho thời gian còn lại; Nhà nước không hoàn trả các khoản tiền nhà đầu tư đã nộp để thực hiện dự án trước đó.”

+ Tại Khoản 2, Điều 6, Chương II, quy định:

“Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.”

+ Tại Điểm 4 Phụ lục danh mục lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/06/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, quy định:

“4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy, hải sản”

- Tại Điểm 54, Phụ lục II, danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, quy định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

“Tỉnh Kiên Giang: Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh”

- Tại Điều 1 Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ (Số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang) có xác nhận:

“- Tên Dự án: Đầu tư vườn giống cây công nghiệp - cây lâm nghiệp - cây ăn quả năng suất chất lượng cao đảo Phú Quốc (Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chấp thuận theo Phê duyệt số 2132/D-UB ngày 06/10/2003 tại Tờ trình số 53/TT-TĐ ngày 25/9/2003 của Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Là Dự án nông nghiệp: Đặc biệt ưu đãi đầu tư...

Điều 2. Được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như sau:... ”

- Tại Khoản 8, Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“8. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn.”

Căn cứ quy định trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Doanh nghiệp tư nhân Nông Lâm Phú Quý được Nhà nước cho thuê đất theo Quyết định số 889/QĐ-UB ngày 19/5/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang để đầu tư vườn giống cây công nghiệp - cây lâm nghiệp - cây ăn quả năng suất chất lượng cao đảo Phú Quốc thuộc dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ thì doanh nghiệp được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kiên Giang được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn