TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4035/CTHN-TTHT
V/v nghĩa
vụ thuế của nhà thầu nước ngoài
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2023
|
Kính gửi: Công ty TNHH Sun Asterisk Việt
Nam
(Địa chỉ: T13 Keangnam Hanoi Landmark Tower, khu
E6, khu ĐTM Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội - MST:
0106045931)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 134/2022/CV-SUNASTERISKVN
ghi ngày 27/12/2022 của Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Công ty) đề nghị hướng dẫn về việc chính sách thuế đối với hoạt động mua gói
tài khoản Slack, Github trên nền tảng
công nghệ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện, một số điều của Luật công
nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Khoản 10 Điều 3 giải thích từ ngữ:
“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ
việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm
và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm...”
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần
mềm và dịch vụ phần mềm:
“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của
phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần
mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần
mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác...”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu
thuế GTGT:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của
Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm
theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì
đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển
nhượng; trường hợp không tách riêng
được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy
móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ
phần mềm theo quy định của pháp luật...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được
quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại
Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân
nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt
Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc
cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu
nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp
đồng nhà thầu...”
+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế.
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức
kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này...”
+ Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn thu nhập chịu thuế
TNDN như sau:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương
I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất
kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và
chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền
sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền
chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ,
bản quyền phần mềm).
Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở
hữu công nghiệp”, “Chuyển
giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển
giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành...”
+ Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng
nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai doanh thu, chi phí để xác
định thu nhập chịu thuế.
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng
nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (gọi tắt
là phương pháp trực tiếp):
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một trong các điều
kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau:
“…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
TT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
|
...
|
|
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo
hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
…”
+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như sau:
“…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
TT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
|
...
|
|
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
…”
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý Thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý Thuế
+ Tại Điều 73 quy định các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử,
kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước
ngoài, không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Tại Điều 76 quy định về đăng ký thuế trực tiếp của
nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại Điều 77 hướng dẫn về khai thuế, tính thuế trực
tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại Điều 78 quy định về việc nộp thuế trực tiếp của
nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại Điều 79 quy định về ủy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt
Nam của nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại khoản 1 Điều 81 quy định về trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam có liên
quan trong trường hợp mua hàng hóa,
dịch vụ của nhà cung cấp ở nước ngoài:
“1. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam,
tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ của nhà
cung cấp ở nước ngoài hoặc thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay
cho nhà cung cấp ở nước ngoài mà nhà cung cấp ở nước ngoài không thực hiện đăng
ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định tại Điều 76, Điều 77,
Điều 78, Điều 79 Thông tư này thì tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ hoặc phân phối
hàng hóa, dịch vụ thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa vụ kê khai, khấu
trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài số thuế phải nộp theo quy định
tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Nhà thầu nước
ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam
kết giữa Nhà thầu nước ngoài với Công ty tại Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng
nghĩa vụ thuế theo quy định tại
Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài không thực hiện đăng
ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt
Nam theo quy định tại Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 79 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, thì Công ty
TNHH Sun Asterisk Việt Nam có nghĩa vụ kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho
nhà cung cấp ở nước ngoài số thuế phải nộp theo quy định tại Thông tư số
103/2014/TT-BTC. Cụ thể:
+ Về thuế TNDN: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của
nhà thầu nước ngoài nhận được do cung cấp quyền sử dụng các tiện ích trên nền tảng
công nghệ có sẵn được xác định là thu nhập từ bản quyền theo quy định tại Khoản
3 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính; tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế là 10%.
+ Về thuế GTGT: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của
nhà thầu nước ngoài nhận được do cung cấp quyền sử dụng các tiện ích trên nền tảng
công nghệ có sẵn nếu không phải là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định
số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ, không phải là chuyển giao công
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo các quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT; tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ là 5%.
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước
về thông tin và truyền thông để có căn cứ xác định cụ thể về loại hình hoạt động
mà nhà thầu nước ngoài cung cấp được nêu tại công văn có phải là thu nhập từ bản
quyền hay không và đối chiếu với các
quy định của pháp luật để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam có thể tham khảo các văn bản
hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn
hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP
Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT2;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục
Thuế;
- Lưu: VT,TTHT(2).
|
KT.CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|