Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 387/CTHN-TTHT năm 2023 về xác định đối tượng phải nộp tờ khai mẫu 05/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 387/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 04/01/2023
Ngày có hiệu lực 04/01/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 387/CTHN-TTHT
V/v xác định đối tượng phải nộp tờ khai mẫu 05/GTGT theo TT80/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn Licogi
(Địa chỉ: Tầng 1 đơn nguyên B, tòa nhà Licogi 13 số 164 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. MST: 0104467649)

Ngày 04/11/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 144/CTTV-TCKT của Công ty Cổ phần Tư vấn Licogi (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về xác định đối tượng phải nộp tờ khai mẫu 05/GTGT theo TT80/2021/TT-BTC, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2013 của Quốc hội quy định:

- Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

“Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

…”

- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

2. Địa điểm nộp h sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân b số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ s thuế phải nộp:

c) Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh xây dựng (bao gồm cả xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dầu, đường ng dẫn khí) tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng dưới 1 tỷ đồng.

…”

- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều, của Luật quản lý thuế.

+ Tại Điều 13 hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:

"Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng

1.Các trường hợp được phân b:

c) Hot động xây dựng theo quy định của pháp lut về h thng ngành kinh tế quốc dân và quy đnh của pháp lut chuyên ngành;

3. Khai thuế, nộp thuế:

[...]