Công văn 3736/TXNK-CST năm 2019 về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

Số hiệu 3736/TXNK-CST
Ngày ban hành 08/05/2019
Ngày có hiệu lực 08/05/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế xuất nhập khẩu
Người ký Nguyễn Ngọc Hưng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3736/TXNK-CST
V/v hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế

Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Nghệ An.

Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 1121/HQNA-NV ngày 24/4/2016 của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An báo cáo vướng mắc về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định về miễn thuế:

“11. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đu tư, bao gồm:

a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng đ chế tạo máy móc, thiết bị hoặc đ chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;

c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng”.

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, quy định về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế:

“3. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, gồm:

a) Công văn thông báo Danh mục miễn thuế nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

b) Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc thông báo Danh mục miễn thuế bằng giấy: Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 06 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 02 bản chính, Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu số 07 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

d) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp có đóng du sao y bản chính của cơ quan....

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Doanh nghiệp thực hiện đăng ký Danh mục miễn thuế cho Dự án đầu tư mở rộng thì hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, trong đó có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Dự án đầu tư mở rộng hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Cục Hải quan tỉnh Nghệ An biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, CST (Lập 3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng