Công văn 3690/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng với máy, thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 3690/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 05/06/2020
Ngày có hiệu lực 05/06/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lê Mạnh Hùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3690/TCHQ-TXNK
V/v chính sách thuế giá trị gia tăng

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Núi Vàng Hoàng Sơn.
(Xóm Vàng, Thôn Hoàng Sơn, Xã Ninh Tiến, TP. Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 05BTC-2020 ngày 19/05/2020 của Công ty TNHH Núi Vàng Hoàng Sơn đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì “máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Bộ Tài chính đã có các công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015, công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Cục Thuế tỉnh, thành phố về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Tại điểm 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau: “Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ đ lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không th sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đi, b sung một số điều của các Luật thuế”.

Theo đó, trường hợp mặt hàng dây chuyền sản xuất nấm ăn chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015, điểm 1 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 nêu trên phải có văn bản của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Núi Vàng Hoàng Sơn được biết.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Bộ Tài chính (để b/cáo);
- PTCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/cáo);
- Lưu: VT, TXNK-CST (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lê Mạnh Hùng