Công văn 3431/TCHQ-TXNK năm 2023 thực hiện Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 3431/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 30/06/2023
Ngày có hiệu lực 30/06/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3431/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Nghị định số 44/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2023

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Ngày 30/06/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội. Nghị định số 44/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2023. Để triển khai các nội dung liên quan đến lĩnh vực Hải quan, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:

I. Phổ biến, quán triệt nội dung Nghị định số 44/2023/NĐ-CP tới công chức hải quan tại cơ quan Cục Hải quan, các Chi cục trực thuộc, người khai hải quan làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý, trong đó lưu ý một số nội dung:

1. Về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT):

a) Việc giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP

b) Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.

2. Về Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT:

a) Đối với mã số HS ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.

b) Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.

II. Hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS:

Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan:

1. Chọn đúng mã VB205 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8%.

Mã VB205 không áp dụng cho các trường hợp: thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10% (theo quy định tại Luật thuế GTGT).

2. Việc giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8%, khai báo mã VB205 chỉ áp dụng đối với tờ khai hải quan đăng ký từ thời điểm 0h00’ ngày 01/07/2023 (tương ứng với chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan).

Trường hợp tờ khai hải quan đăng ký trước thời điểm 0h00’ ngày 01/07/2023 (có chỉ tiêu thông tin Ngày đăng ký trên mặt tờ khai hải quan nhỏ hơn 0h00’ ngày Nghị định có hiệu lực), không được áp dụng suất thuế GTGT 8% (khai báo mã VB205).

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- TT Nguyễn Đức Chi (để b/c);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để b/c);
- Các đồng chí PTCT (để phối hợp chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc TCHQ;
- Lưu: VT, TXNK (03 bản).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng