Công văn 3159/BTC-CST về thuế nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất container do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 3159/BTC-CST |
Ngày ban hành | 16/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 16/03/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Văn Trường |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3159/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2010 |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
Trả lời công văn số 31/SCT-KTĐN ngày 13/1/2010 của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương về việc Công ty cổ phần Container Vinashin - TGC xin miễn giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của Công ty cổ phần Container Vinashin - TGC, Bộ Tài chính đã có công văn số 790/BTC-CST ngày 19/1/2009 trả lời doanh nghiệp.
Các qui định về miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong thời hạn 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất; hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu hướng dẫn tại Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 nêu tại công văn trả lời số 790/BTC-CST của Bộ Tài chính nêu trên đã được thay thế bởi Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009, cụ thể:
- Miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu vật tư nhập khẩu phục vụ sản xuất trong thời hạn 5 năm thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 16, Điều 100 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính;
- Hoàn thuế nhập khẩu đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5, Điều 112 và Điều 117 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.
2. Về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng nhập khẩu phục vụ sản xuất container: Trên cơ sở tính toán, cân đối tổng thể với các ngành sản xuất trong nước và sau khi được sự thống nhất của các Bộ, ngành chức năng ngày 12/11/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 216/2009/TT-BTC qui định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Theo đó, một số mặt hàng hàng trong Danh sách nguyên vật liệu nhập khẩu đính kèm công văn số 31/SCT-KTĐN của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương đã điều chỉnh thuế nhập khẩu, cụ thể:
STT |
Mã hàng |
Thuế suất (%) theo cv số 31/SCT-KTĐN |
Thuế suất hiện hành (%) |
1 |
3917.21.00.00 |
40 |
17 |
2 |
4008.29.00.00 |
5 |
3 |
3 |
8302.49 |
23 |
20 |
4 |
8302.41.30.00 |
23 |
20 |
5 |
7211.19.90.00 |
18 |
0 |
6 |
7326.90.90.90 |
16 |
15 |
Các mặt hàng trong Danh sách nguyên vật liệu nhập khẩu đính kèm công văn số 31/SCT-KTĐN của Sở Công Thương Hải Dương có thể sử dụng trong nhiều ngành, không có tiêu chí phân biệt phục vụ sản xuất container. Do vậy, Bộ Tài chính sẽ tiếp tục nghiên cứu, trao đối với các Bộ ngành có liên quan. Ngoài ra, đối chiếu Danh sách nguyên vật liệu nhập khau đính kèm công văn số 31/SCT-KTĐN ngày 13/1/2010 của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương với Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì có một số mặt hàng trong nước đã sản xuất được như: các mặt hàng thuộc các mã hàng 732599, 3208209090 trong nước đã sản xuất được.
Bộ Tài chính đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hải Dương hướng dẫn Công ty cổ phần container Vinashin - TGC xem xét, sử dụng các nguyên liệu trong nước đã sản xuất được thay thế hàng nhập khẩu, đồng thời, căn cứ các qui định trên hoàn thiện hồ sơ đến làm việc với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu để được xử lý miễn, hoàn thuế nhập khẩu cụ thể./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG |