Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 31558/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 31558/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 13/08/2021
Ngày có hiệu lực 13/08/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31558/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu

Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2021

 

Kính gửi: Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội
Đ/c: P10-05, Tầng 10, Tòa nhà Văn phòng Trung tâm Hà Nội, 44B Lý Thường Kiệt, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
MST: 0108005317

Trả lời công văn số 20210720-SUEK AG ngày 20/7/2021 của Văn phòng đại diện Suek Ag tại TP Hà Nội hỏi về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

Hướng dn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. T chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đi tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với t chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phn công việc của Hợp đồng nhà thầu

2. T chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khu tại ch và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho t chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điu kin giao hàng của các điều khoản thương mi quốc tế - Incoterms mà người bán chu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam....”

+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng không áp dụng:

“Hướng dn tại Thông tư này không áp dụng đối với:

2. T chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưi các hình thức:

- Giao hàng ti cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khu Việt Nam; người mua chu mi trách nhim, chi phí, rủi ro liên quan đến vic nhn hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Vit Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

…”

+ Tại Điều 6 hướng dẫn Đối tượng chịu thuế GTGT:

“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điu 2 Chương I); ... thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn ti Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo min phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng....”

+ Tại Điều 7 hướng dẫn Thu nhập chịu thuế TNDN:

“2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhn hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); ...thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn b giá tr hàng hóa, dịch vụ.”

+ Tại Điều 8 hưng dẫn Đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”

+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nưc ngoài theo hướng dn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia tăng:

1. Doanh thu tính thuế GTGT

a) Doanh thu tính thuế GTGT:

[...]