Công văn số 3135/LĐTBXH-TL ngày 11/09/2003 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003 của Tổng công ty Mía đường II
Số hiệu | 3135/LĐTBXH-TL |
Ngày ban hành | 11/09/2003 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký | Lê Duy Đồng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số 3135/LĐTBXH-TL |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2003
|
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Trả lời công văn số 2073/BNN-TCCB ngày 08 tháng 08 năm 2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 379 TCDN/NN-TS ngày 25 tháng 8 năm 2003, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoả thuận như sau:
1. Đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng Công ty Mía đường II thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (không bao gồm Công ty đường Khánh Hội, Quảng Nam, Bình Thuận), cụ thể:
a. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi với sản phẩm đường các loại của Tổng Công ty là: 325.960 đồng/Tấn đường mía loại 2, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003: 97.781 tấn sản phẩm.
b. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với sản phẩm công nghiệp thực phẩm của Tổng Công ty là 672.804 đồng/Tấn, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003: 4.254 tấn sản phẩm.
c. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi với sản phẩm công nghiệp khác của Tổng Công ty là: 62.032 đồng/Tấn, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003: 80.124 tấn sản phẩm.
đ. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với sản phẩm cơ khí của Tổng Công ty là: 2.546.552 đồng/Tấn sản phẩm cơ khí, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003: 994 tấn sản phẩm.
e. Đon giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với mía cây của Tổng Công ty là: 42.472 đồng/Tấn mía cây, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003: 96.300 tấn sản phẩm.
f. Đơn gián tiền lương theo doanh thu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ, tư vấn của Tổng Công ty là: 20.468 đồng/1.000 đồng doanh thu, tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch doanh thu năm 2003: 3.525,64 triệu đồng.
2. Đơn giá tiền lương năm 2003 thoả thuận lại điểm 1 công văn này tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 003 của Tổng Công ty:
- Nộp ngân sách: theo đúng quy định của Nhà nước.
- Lợi nhuận: 2.981 triệu đồng.
3. Thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi doanh thu thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Doanh thu thực tế thực hiện đến dưới 110% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc.
- Doanh thu thực tế thực hiện hơn kế hoạch đạt từ 110% đến dưới 120% thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 30% đơn giá gốc;
- Doanh thu thực tế hiện đạt từ 120% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 20% đơn giá gốc.
4. Đối với đơn giá tiền lương của một số sản phẩm, dịch vụ khác còn lại của Tổng Công ty Mía đường II, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng đơn giá tiền lương và giao cho Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định đơn giá tiền lương cho các đơn vị trên cơ sở định mức lao động, năng suất lao động, hiệu quả và mức tiền lương bình quân theo đơn giá của sản phẩm, dịch vụ đó không được cao hơn tiền lương bình quân theo đơn giá do Nhà nước giao và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi.
Riêng các Công ty: Công ty mía đường Quảng Nam, Công ty đường Bình Thuận và Công ty đường Khánh Hội, năm 2003 nếu sản xuất, kinh doanh có lãi thì được áp dụng đơn giá tiền lương theo thoả thuận tại điểm 1 nói trên. Trường hợp tiếp tục thua lỗ thì thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
5. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định theo thảm quyền giao đơn giá tiền lương 2003 đối với Tổng Công ty mía đường II theo thoả thuận nói trên, đảm bảo tiền lương, thu nhập hợp lý, gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của Tổng Công ty.
|
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |