Công văn 3122/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 3122/CT-HTr
Ngày ban hành 20/01/2016
Ngày có hiệu lực 20/01/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3122/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: BQLDA nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng sông Mê Công mở rộng
(Địa chỉ: 305-308 nhà 1D, khu Ngoại giao đoàn 298 Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội; MST: 0106173732)

Cục thuế TP Hà Nội trả lời công văn số 152/DA-ADB ngày 14/9/2015 của BQLDA nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng sông Mê Công mở rộng về vướng mắc chính sách thuế. Sau khi xin ý kiến chỉ đạo của Tổng cục thuế, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị về chính sách thuế GTGT, TNDN khi bán hồ sơ mời thầu như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Khoản 2 Điều 3 Chương I quy định người nộp thuế:

“2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;”

+ Tại Khoản 2 Điều 13 Mục 2 Chương II quy định phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:

“...a) Đối tượng áp dụng:

...- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí....

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1 %;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;...”

+ Tại Điểm 1 Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu (Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) quy định:

“1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

- Các dịch vụ khác;... ”

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Chương I quy định người nộp thuế:

“b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.”

+ Tại Khoản 5 Điều 3 Chương II quy định phương pháp tính thuế:

“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

…”

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

+ Tại Điều 11 quy định khai thuế GTGT.

[...]