Công văn 3001/HQHCM-GSQL năm 2020 về nhập khẩu cá rồng do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3001/HQHCM-GSQL
Ngày ban hành 15/10/2020
Ngày có hiệu lực 15/10/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Xuân Mỹ
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN

TP.HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3001/HQHCM-GSQL
V/v nhập khẩu cá rồng

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Viet Raptor
(Địa chỉ: 304/12/11B Bùi Đình Túy, P.12, Q. Bình Thạnh, TP.HCM)

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh nhận được công văn số 214/CV ngày 12/10/2020 của Công ty TNHH Viet Raptor về việc nhập khẩu mặt hàng cá rồng. Liên quan đến vấn đề nêu tại công văn, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

1. Về chính sách nhập khẩu:

- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại, Mu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo thuộc Phụ lục III - Danh mục hàng hóa xuất khu, nhập khu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;

- Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam Phụ lục III - Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;

- Căn cứ Khoản 4 Điều 3 Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quy định Phụ lục CITES bao gồm:

“a) Phụ lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khu, nhập nội từ biên và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;

b) Phụ lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thsẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên mục đích thương mại không được kiểm soát;

c) Phụ lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác đkiểm soát hoạt động xuất khu, nhập khu, tái xuất khu vì mục đích thương mại

- Tại Mục 3 - Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quy định về Giấy phép, chứng chỉ CITES khi xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh.

2. Về kiểm dịch động vật:

Mặt hàng thuộc Mục 1. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch ban hành theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNN ngày 29/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đề nghị Quý công ty nghiên cứu các quy định trên để thực hiện.

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn để Quý công ty được biết.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Cục trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Phó Cục trư
ng (để báo cáo);
- Cục Giám sát qu
n lý về Hải quan (để b/c);
- Phòng Công nghệ thông tin (đ
đăng web);
- Lưu: VT, GSQL. Hiền(03b)
.

TL. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG




Lê Xuân Mỹ