BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2961/BTP-PBGDPL
V/v: Tổng kết
Chương trình PBGDPL của Chính phủ từ năm 2008-2012.
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 04 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các bộ, ngành,
đoàn thể ở Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Ngày 12/03/2008, Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo
dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012, Chương trình đã giao nhiệm vụ cho các
bộ, ngành, địa phương triển khai các nội dung và Đề án trọng tâm của Chương
trình; tổ chức tổng kết đánh giá 05 năm thực hiện (2008-2012) và đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai
đoạn tiếp theo.
Tại điểm g mục 1 phần II của Chương
trình có giao nhiệm vụ cho Bộ Tư pháp tổ chức tổng kết Chương trình. Thực hiện
nhiệm vụ được giao, Bộ Tư pháp dự kiến tổ chức tổng kết Chương trình trên toàn
quốc vào tháng 11/2012. Để việc tổng kết có hiệu quả, Bộ Tư pháp trân trọng đề
nghị các bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong phạm vi trách nhiệm của mình tiến hành tổng kết Chương
trình và các Đề án được ban hành kèm theo Chương trình bằng các hình thức phù
hợp và gửi báo cáo tổng kết về Bộ Tư pháp trước ngày 30/9/2012.
Đối với 04 Đề án của Chương trình, Bộ
Tư pháp đề nghị các Bộ, ngành chủ trì Đề án là Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo có
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn việc tổng kết Đề án và tổ chức tổng kết Đề án của
ngành mình xong trong tháng 9/2012. Báo cáo tổng kết Đề án gửi về Bộ Tư pháp
trước ngày 30/9/2012.
Xin gửi kèm Công văn này đề cương báo
cáo tổng kết và Bảng phụ lục phục vụ việc tổ chức tổng kết Chương trình ở các
bộ, ngành, địa phương.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các cơ quan chủ trì Đề án (để thực hiện);
- Pháp chế các Bộ, ngành, đoàn thể ở TW (để thực hiện);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW(để thực hiện);
- Thành viên Ban chỉ đạo, tổ thư ký Đề án;
- Lưu VT, Vụ PBGDPL.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thúy Hiền
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT
QUẢ 05 NĂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ TỪ
NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2012
I. Kết quả thực hiện Chương
trình
1. Công tác tổ chức điều
hành Chương trình
- Thành lập Ban Chỉ đạo (Ban Điều
hành) Chương trình tại bộ, ngành, địa phương; Ban Chỉ đạo (Ban Điều hành) các
Đề án thuộc Chương trình;
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện
Chương trình và các Đề án tại Bộ, ngành, địa phương (Quyết định, Chỉ thị, Kế
hoạch, văn bản...);
- Xây dựng Kế hoạch liên ngành phối
hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị -
xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; giữa các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp để phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
với nội dung, biện pháp cụ thể;
- Công tác kiểm tra thực hiện Chương
trình.
Trong đó, lưu ý đánh
giá những đổi mới trong chỉ đạo, hướng dẫn PBGDPL, nâng cao chất lượng công tác
PBGDPL từ khi có Chương trình ( vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các bộ, ngành
đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các cấp trong tổ chức công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; phối hợp giữa các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham
gia phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức công tác PBGDPL…).
2. Mục tiêu, yêu cầu, đối tượng, nội
dung thực hiện Chương trình
- Đánh giá kết quả đạt được các chỉ tiêu
PBGDPL cho từng đối tượng sau 05 năm thực hiện theo yêu cầu của Chương trình.
Trong đó, cần phân tích, chỉ rõ mức độ PBGDPL đối với từng đối tượng (đối tượng
nào được tập trung tuyên truyền? đối tượng nào chưa được tập trung tuyên
truyền? nguyên nhân vì sao?);
- Đánh giá việc thực hiện 06 yêu cầu của
Chương trình trong tổ chức triển khai công tác PBGDPL;
- Đánh giá việc lựa chọn nội dung pháp luật
phù hợp trong tuyên truyền, PBGDPL đối với từng đối tượng.
3. Các giải pháp thực hiện Chương
trình
3.1. Củng cố, phát triển, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Kết quả củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ
làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp, cán bộ pháp chế, cán bộ,
công chức các cơ quan thực thi pháp luật;
- Các hoạt động xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng,
cung cấp tài liệu pháp luật và các điều kiện hỗ trợ cần thiết khác để nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL.
Lưu ý: đánh giá sự thay đổi về số lượng, chất
lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác này trước và sau khi thực hiện Chương
trình.
3.2. Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả các hình thức, biện pháp phổ biến, giáo dục pháp luật
- Kết quả cụ thể trong việc triển khai các
hình thức, biện pháp PBGDPL, trong đó đặc biệt quan tâm đánh giá về việc đổi
mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hình thức, biện pháp phổ biến, giáo dục
pháp luật;
- Đánh giá về các hình thức PBGDPL có hiệu
quả đã áp dụng và một số hình thức Chương trình yêu cầu thử nghiệm như: giải
đáp pháp luật qua thư điện tử, gửi ý kiến giải đáp qua đường bưu điện, tổ chức
các buổi giao lưu trực tuyến trên mạng Internet;
- Về chọn điểm chỉ đạo: (địa bàn, đơn vị, đối
tượng tập trung chỉ đạo) từ đó rút kinh nghiệm, xây dựng điển hình, triển khai
trên diện rộng.
4. Kinh phí, cơ sở vật chất
- Văn bản của bộ, ngành, địa phương quy định
về kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hoặc kinh phí cho
hoạt động của tủ sách pháp luật, hoà giải ở cơ sở...;
- Kinh phí hàng năm ngân sách nhà nước cấp
cho bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã) cho hoạt động phổ biến, giáo
dục pháp luật;
- Nguồn kinh phí khác (tài trợ của tổ chức
quốc tế, hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp của cá nhân, tổ chức,...).
II. Đánh giá về kết quả sau 05 năm thực hiện
Chương trình Phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ (2008-2012)
1.Về hiệu quả
Đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL trên cơ sở
một số tiêu chí sau:
- Thứ nhất, mức độ đạt được các
mục đích, mục tiêu, yêu cầu của Chương trình công tác PBGDPL;
- Thứ hai, những kết quả thực
tế do công tác công tác phổ biến, giáo dục pháp luật mang lại. Những kết quả
này cần được đánh giá ở cả mặt nhận thức (những gì đạt được) và mặt hành vi
(những gì đạt được) trên các lĩnh vực của đời sống xã hội như kinh tế, chính
trị, văn hoá- xã hội, an ninh quốc phòng, trong hoạt động xây dựng, thực hiện
và áp dụng pháp luật, hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật và
đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật...;
- Thứ ba, những chi phí cho quá
trình tiến hành công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Tồn tại, khó khăn và nguyên nhân
- Về tổ chức chỉ đạo, điều hành;
- Về thực hiện nội dung, hình thức, biện pháp
của chương trình;
- Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học về tổ chức các mô hình, phương
pháp, cách làm hiệu quả trong PBGDPL;
- Bài học về cơ chế tổ chức thực hiện (hoạt
động chỉ đạo, vai trò cơ quan chủ trì, cơ chế phối hợp liên ngành...);
- Bài học về nguồn nhân lực và các điều kiện
đảm bảo cho công tác PBGDPL.
III. Phương hướng cho giai đoạn tiếp theo
- Nêu rõ các giải pháp cụ thể để đạt được các
mục tiêu của chương trình và phát huy hiệu quả đạt được của chương trình như
nhóm giải pháp về thể chế, nguồn lực thực hiện công tác PBGDPL, nhóm giải pháp
về cơ chế và các nhóm giải pháp khác;
- Kiến nghị, đề xuất về triển khai công tác
PBGDPL cho giai đoạn tiếp theo.
PHỤ LỤC I:
BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ
ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PBGDPL CỦA CHÍNH PHỦ
(đánh dấu x vào cột
tương ứng)
- Tên cơ quan, đơn
vị:...........................................................
Cơ quan ban
hành
|
Số lượng
văn bản đã được ban hành
|
Văn bản
khác
|
Ghi chú
|
|
|
Kế hoạch
|
Quyết định
kèm Kế hoạch
|
Chỉ thị
|
Chương
trình
|
Chương
trình kèm Kế hoạch
|
Quyết định
|
Đề án
|
|
|
Cấp bộ,
ngành, đoàn thể
|
Bộ trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐPHCTPBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câp tỉnh
|
HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐPHCTPBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở, ban,
ngành, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐPHCTPBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phòng,
ban, ngành, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã
|
Đảng uỷ xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐPHCTPBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ban,
ngành, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
MỤC TIÊU ĐẠT
ĐƯỢC CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỐI VỚI TỪNG ĐỐI TƯỢNG
Tên cơ quan,
đơn vị: ..................................................................
STT
|
Đối tượng
|
Mục tiêu đạt
được so với yêu cầu của Chương trình
|
1
|
Cán bộ,
công chức, viên chức
|
|
2
|
Người dân:
- Người dân
thành phố
- Người dân
nông thôn
- Đồng bào
dân tộc thiểu số
|
|
3
|
Lực lượng
vũ trang:
- Công an
nhân dân
- Quân đội
nhân dân
|
|
4
|
Thanh thiếu
niên
|
|
5
|
Người lao
động, người sử dụng lao động trong doanh nghiệp
|
|
6
|
Người nước
ngoài ở Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài
|
|
PHỤ LỤC III:
THỰC HIỆN
PBGDPL THÔNG QUA CÁC HÌNH THỨC, BIỆN PHÁP
Tên cơ quan,
đơn vị: ..................................................................
STT
|
Hình thức
được triển khai
|
Số lượng
cuộc phổ biến
|
Só lượt
người thụ hưởng
|
Ghi chú
|
1
|
Hội nghị
giới thiệu văn bản pháp luật; tổ chức các lớp tập huấn
|
|
|
|
2
|
Hội thảo,
tọa đàm
|
|
|
|
3
|
Ngày pháp
luật
|
|
|
|
4
|
Lễ hội văn
hóa truyền thống
|
|
|
|
5
|
Trợ giúp
pháp lý
|
|
|
|
6
|
Tư vấn pháp
luật
|
|
|
|
7
|
Phiên tòa
xét xử lưu động
|
|
|
|
8
|
Phát động
các đợt cao điểm, tháng cao điểm trong việc thực hiện, chấp hành pháp luật
|
|
|
|
9
|
Thực hiện
các buổi giao lưu trực tuyến trên mạng internet
|
|
|
|
Biên soạn,
phát hành các tài liệu phục vụ công tác PBGDPL
STT
|
Số lượng
các tài liệu được biên soạn và phát hành
|
|
Sách pháp
luật phổ thông
|
Sách hướng
dẫn pháp luật
|
Tờ gấp pháp
luật
|
Băng, đĩa
hình
|
Bản tin
pháp luật
|
Tài liệu
pháp luật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ biến pháp
luật trên phương tiện thông tin đại chúng và loa truyền thanh cơ sở
STT
|
Số lượng
các chuyên mục phổ biến pháp luật (do ngành tư pháp phối hợp thực hiện)
|
|
Báo viết
|
Báo hình
|
Báo nói
|
Báo mạng
|
Loa truyền thanh cơ
sở
|
|
|
|
|
|
|
Phổ biến, giáo dục
pháp luật thông qua hoạt động hòa giải ở cơ sở
STT
|
Số lượng tổ hòa
giải
|
Số lượng hòa giải
viên
|
Số lượng vụ việc
hòa giải thành
|
|
|
|
|
Thi tìm hiểu pháp
luật
STT
|
Số lượng cuộc thi,
người dự thi
|
Thi viết
|
Thi sân khấu hóa
|
Thi trên mạng
|
1
|
Số lượng cuộc thi
được tổ chức
|
|
|
|
2
|
Số lượng người tham
gia
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
TRONG VIỆC ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC, BIỆN PHÁP PBGDPL
Tên cơ quan, đơn
vị:................................................................
STT
|
Hình thức
được áp dụng
|
Hình thức
áp dụng đạt hiệu quả
|
Hình thức
áp dụng ít hiệu quả
|
Hình thức
đang áp dụng thử nghiệm
|
1
|
Hội nghị
giới thiệu văn bản pháp luật; tổ chức các lớp tập huấn
|
|
|
|
2
|
Hội thảo,
tọa đàm
|
|
|
|
3
|
Phương tiện
thông tin đại chúng
|
|
|
|
4
|
Tài liệu
pháp luật (sách, tờ gấp, băng, đĩa...)
|
|
|
|
4.1
|
Sách pháp
luật phổ thông
|
|
|
|
4.2
|
Sách hướng
dẫn pháp luật
|
|
|
|
4.3
|
Tờ gấp pháp
luật
|
|
|
|
4.4
|
Băng, đĩa
hình
|
|
|
|
5
|
Thi tìm
hiểu pháp luật
|
|
|
|
6
|
Lễ hội văn
hóa truyền thống
|
|
|
|
7
|
Tủ sách
pháp luật
|
|
|
|
8
|
Hòa giải cơ
sở
|
|
|
|
9
|
Giáo dục
pháp luật trong trường học
|
|
|
|
10
|
Trợ giúp
pháp lý
|
|
|
|
11
|
Tư vấn pháp
luật
|
|
|
|
12
|
Phiên tòa
xét xử lưu động
|
|
|
|
13
|
Lồng ghép
tuyên truyền pháp luật thông qua hoạt động của các cơ quan thực thi pháp luật
|
|
|
|
14
|
Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua việc xây dựng, thực hiện
hương ước của thôn, làng, bản, ấp, quy chế của cơ quan của cơ quan, điều lệ của
các tổ chức đoàn thể xã hội
|
|
|
|
15
|
Phát động
các đợt cao điểm, tháng cao điểm trong việc thực hiện, chấp hành pháp luật
|
|
|
|
16
|
Xây dựng
các điểm sáng về chấp hành pháp luật ở cộng đồng dân cư
|
|
|
|
17
|
Giải đáp
pháp luật qua thư điện tử
|
|
|
|
18
|
Thực hiện
các buổi giao lưu trực tuyến trên mạng internet.
|
|
|
|
19
|
Ngày pháp
luật
|
|
|
|
PHỤ LỤC V:
ĐẦU TƯ KINH
PHÍ, CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG TÁC PBGDPL TỪ NĂM 2008-2012
Tên địa
phương (cơ quan, đơn vị):..............................................................................................
STT
|
Nội dung
được cấp
|
Thời gian
|
Kinh phí
cấp cho bộ, ngành TW
|
Kinh phí
cấp cho các tỉnh, huyện, xã thực hiện PBGDPL
|
Tổng số
|
1
|
Kinh phí
thường xuyên cấp cho hoạt động PBGDPL nói chung
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí
cấp cho thực hiện Chương trình PBGDPL của Chính phủ 2008-2012
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí
cấp cho việc triển khai 4 Đề án của chương trình.
|
|
|
|
|
|
|