BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 2947/BGDĐT-CTHSSV
V/v: Sơ kết 02 năm phong
trào thi đua ”Xây dựng THTTHSTC”
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2010
|
Kính gửi: Các Giám đốc sở Giáo dục và
Đào tạo
Để chuẩn bị sơ
kết 2 năm thực hiện Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”, theo Kế hoạch liên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 7575/KHLN/BGDĐT–BVHTTDL–TƯĐTN
ngày 19/8/2008, Chương trình phối hợp số 205/CTr/BGDĐT-HLHPNVN-HKHVN ngày 22/4/2009
và Kế hoạch số 508 /KH/BGDĐT-BVHTTDL-TƯĐTN- HLHPNVN-HKHVN ngày 3/9/2009, Bộ
Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Khuyến học
tỉnh (thành phố) và các ban ngành liên quan tổ chức sơ kết 02 năm thực hiện
phong trào ở địa phương như sau:
- Tổ chức kiểm tra việc triển
khai thực hiện tại các trường đã đăng ký và công nhận trường học thân thiện, học
sinh tích cực năm học 2009 – 2010. (Thực hiện theo Công văn số 1741/ BGDĐT –
GDTrH ngày 05/3/2009, trên cơ sở cụ thể hoá các tiêu chí đánh giá trường học
thân thiện, học sinh tích cực cho phù hợp với điều kiện địa phương do Sở Giáo dục
và Đào tạo trực tiếp hướng dẫn);
- Tổ chức sơ kết 2 năm Phong
trào thi đua ở các cấp với nội dung thiết thực gắn với điều kiện cụ thể ở địa
phương, khẳng định việc đã đạt được, những vướng mắc và đề xuất biện pháp khắc
phục trong thời gian tới.
Báo cáo của Sở Giáo dục và
Đào tạo (theo đúng qui định tại mẫu gửi kèm) gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Vụ Công tác học sinh, sinh viên) – 49 Đại Cồ Việt – Hà Nội trước ngày 30/6/2010
Đt/fax: 04.3869.4029, email: patuan@moet.gov.vn,.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng thường trực (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ VHTTDL, TƯ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;Hội KHVN, Hội LHPNVN (để phối hợp);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, Vụ CTHSSV, Dự án THCS II.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MẪU
BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ 2 NĂM TRIỂN KHAI PHONG TRÀO THI ĐUA
“Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
(Kèm
theo công văn số: 2947/BGDĐT- CTHSSV ngày 27 tháng5 năm 2010)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
.................
|
......,
ngày tháng năm 2010
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN
PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG THTT, HSTC”
NĂM HỌC 2009-2010
I - Về quy
mô, số lượng trường tham gia phong trào (tính đến
tháng 5/2010)
1. Tổng số trường
học của tỉnh: ................. trường, trong đó:
- Mầm non:
................. trường
- THCS: ...................... trường.
- Tiểu học:
.................. trường.
- THPT: ....................... trường.
- Trung tâm
GDTX: …. trung tâm (sau đây gọi chung là trường).
2. Tổng số trường
đăng ký tham gia phong trào ..... trường, trong đó:
- Mầm non:
................. trường.
- THCS: ...................... trường.
- Tiểu học:
.................. trường.
- THPT: ....................... trường.
- Trung tâm
GDTX:…..trường.
II – Các
phương thức triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực” ở địa phương:
1. Văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn của các cấp:
a) Các văn bản
chỉ đạo của Lãnh đạo cấp tỉnh (số/ trích yếu):...
b) Các văn bản
kế hoạch, hướng dẫn của Sở GD&ĐT/ liên ngành (số/trích yếu)..........................
1. Sự chỉ đạo của
cấp uỷ Đảng, chính quyền và tham gia phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể ở địa
phương (thuận lợi, khó khăn, kết quả, kiến nghị):
2. Các Hội nghị/
lớp tập huấn:
a) Các hội nghị
đã triển khai cấp tỉnh (nêu tên từng hội nghị và tổng số người dự của từng hội
nghị):
+ Hội nghị..................................................;
số người dự: ................ người
+
...................................................................................................................
b) Số đợt tập
huấn đã mở: .............. đợt. Cụ thể:.......................................
+ Tập huấn về
...........................................................; Từ ngày
/ / 20....... đến
ngày /
/200...; Số người dự:................... người
+.............................................................................................................................
1.
Các hình thức triển khai khác:……………….
III - Kết quả
triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:
1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn,
thu hút học sinh đến trường:
a) Số trường có
khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp:
................trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
b) Tổng số cây
trồng mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay):............................
cây.
c) Số trường có
công trình vệ sinh xây mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay): ........
+ Mầm non:
................. công trình. +
THCS: ...................... công trình
+ Tiểu học:
.................. công trình.
+ THPT: ....................... công trình
+ Trung tâm
GDTX: …. công trình
- Số trường
có nhà vệ sinh:............Công trình hợp vệ sinh (CTHVS)/ tổng số trường
có.................Công trình vệ sinh (CTVS)
+ Mầm non: .......CTHVS/.........CTVS
+ THCS: .........CTHVS/.........CTVS
+ Tiểu học: .......CTHVS/..........CTVS
+ THPT: ............CTHVS/........CTVS
+ Trung tâm
GDTX: ............CTHVS/.................CTVS
d) Số trường có
đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: ........trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+
THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
e) Số trường có
đủ cơ sở vật chất đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường: Phòng học, bàn ghế,
tường rào, các thiết bị điện nước sinh hoạt, thiết bị dạy học; vườn cây, ao, hồ,
... đã có các biện pháp đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, học sinh:
.............. trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
g) Số trường đã
có nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục học
sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và an toàn:
..................... trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
h) Kết quả thực
hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)
- Số trường đã
phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho
100 % học sinh: Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
- Trong toàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đã đạt được ở mức độ:
+ Không có học
sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở.
+ Hầu như không
có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. Mô tả mức độ cụ thể:.................................................................................................
+ Có chuyển biến
tốt trong việc khắc phục hiện tượng thiếu thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở,
chuyển biết cụ thể là (nêu các chuyển biến, thể hiện rõ nét có được):
............................................................
- Giải pháp của
địa phương trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ” (đã có hiệu quả).
* Nhận xét,
đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải
pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
2. Dạy học
có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin
trong học tập.
a) - Số học
sinh bỏ học năm học 2008–2009:...... học sinh (HS)/tổng số......... HS, trong
đó:
+ Tiểu học:
.................. HS/tổng số.........HS, gồm bỏ trong năm học........., bỏ
trong hè năm 2009..................
+ THCS:
...................... HS/tổng số.........HS, gồm bỏ trong năm học........, bỏ
trong hè năm 2009..................
+ THPT:
....................... HS/tổng số.........HS, gồm bỏ trong năm học......, bỏ
trong hè năm 2009..................
- Số học sinh bỏ
học năm học 2009 – 2010: .................. HS/tổng số........., trong
đó (Chưa có số liệu học sinh bỏ học trong hè năm 2010):
+ Tiểu học:
.................. HS/tổng số.........
+ THCS:
...................... HS/tổng số.........
+ THPT:
....................... HS/tổng số.........
b) Tổng số hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về Đổi mới công tác quản lý, Đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ
5/2008 đến tháng 5/2010): ....... người/tổng số ........... người, trong
đó:
+ Mầm non:
......... người/tổng số ...... + THCS: ......... người/tổng
số .........
+ Tiểu học:........
người/tổng số ........ + THPT: ......... người/tổng số
..........
+ Trung tâm
GDTX:…..người/tổng số ............
c) Tổng số giáo
viên đã dự tập huấn về đổi mới Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết
quả học tập của học sinh (tính từ tháng 5/2010 đến nay),
Tổng số: ............................ người/ tổng số........, trong đó:
+ Mầm non:
........ người/tổng số
.......
+ THCS:.......người/tổng số .......
+ Tiểu học:
.......... người/tổng số ......
+ THPT: .... người/tổng số ........
+ Trung tâm
GDTX:…..người/tổng số .............
d) Số giáo viên
chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo:
+ Mầm non:
....... người/tổng số ..... + THCS:
....... người/tổng số .............
+ Tiểu học:
........ người/tổng số ..... + THPT: ...... người/tổng
số ...............
+ Trung tâm
GDTX:…..người/tổng số .............
d) Số trường đã
ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt động giáo dục
cho học sinh:......... trường, trong đó:
+ Mầm
non:......... trường.
+ THCS: ............. trường.
+ Tiểu học:.........
trường.
+ THPT:........... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
f) Số giáo viên
đạt giáo viên giỏi (GVG) từ cấp huyện trở lên (năm học 2008 – 2009):
Tổng số:
........................... giáo viên, trong đó:
+ Mầm non:
................. GV. + THCS:
...................... GV.
+ Tiểu học:
.................. GV. + THPT:
....................... GV.
+ Trung tâm
GDTX:…..GV.
g) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG từ cấp huyện trở lên (năm
học 2009 – 2010):
Tổng số: ...........................
giáo viên, trong đó:
+ Mầm non:
................. GV. + THCS:
...................... GV.
+ Tiểu học:
.................. GV. + THPT:
....................... GV.
+ Trung tâm
GDTX:…..GV.
h) Số học sinh (phổ
thông) đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2008 – 2009:
Tổng số:
........................... học sinh/ tổng số..........................., trong
đó:
+ Tiểu học:
.................. HS/ tổng số...........................
+ THCS:
......................HS/ tổng số..........................
+ THPT:
....................... HS/ tổng số..........................
+ Trung tâm
GDTX: .... HS/ tổng số..........................
i) Số học sinh
(phổ thông) đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2009 – 2010:
Tổng số:
........................... học sinh/ tổng số.........................., trong
đó:
+ Tiểu học:
.................. HS/ tổng số...........................
+ THCS:
......................HS/ tổng số..........................
+ THPT:
....................... HS/ tổng số..........................
+ Trung tâm
GDTX: .... HS/ tổng số..........................
k. Số lượng giáo
viên được học sinh tôn vinh ở mỗi cấp theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
* Nhận xét,
đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc ở nội dung này. Nêu một số giải pháp cụ
thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
3. Rèn
luyện kỹ năng sống cho học sinh:
a) Số trường đã
xây dựng được Quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường và có
biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hàng ngày. Tổng
số: .....trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường. + THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường. + THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
b) Số trường
(phổ thông) đã tổ chức tuyên truyền và cho 100% học sinh ký cam kết phòng chống
các tệ nạn xã hội, cán bộ, giáo viên, học sinh không xảy vi phạm các tệ nạn xã
hội. Tổng số: ................ trường, trong đó:
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ THCS:
...................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
c) Số trường đã
tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội
dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống
tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh.
Tổng số:
.................................. trường, trong đó:
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ THCS:
...................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
Nêu tên các câu
lạc bộ đã được tổ chức ở các nhà trường.
d) Số trường đã
tổ chức phổ biến Luật Giao thông và giáo dục an toàn giao thông cho học sinh. Tổng
số: .................trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
e) Thuận lợi và
khó khăn trong việc tổ chức câu lạc bộ học sinh.
* Nhận xét,
đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải
pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
4. Tổ chức
các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh:
a) Số trường có
chương trình hoạt động tập thể hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và tổ chức thực
hiện chương trình thường xuyên đạt hiệu quả không khí nhà trường luôn vui tươi,
lành mạnh.
Tổng số:
..........................trường, trong đó:
+ Mầm non:
................. trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
b) Số trường đã
đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi giải
trí của học sinh tại trường.
Tổng số:
..........................trường, trong đó:
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ THCS:
...................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
c) Số trường có
nhà đa năng. Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm
non:…..............trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
d) Số trường có
bể bơi. Tổng số: ..........................trường, trong đó:
+ Mầm
non:…..............trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ Trung tâm
GDTX:…..trường.
e) Số trường có
đủ diện tích đất theo qui định của trường chuẩn quốc gia. Tổng số:
..................trường, trong đó:
+ Mầm
non:…..............trường.
+ THCS: ...................... trường.
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
f) Số huyện có
tổ chức Hội thi văn hoá văn nghệ hoặc tổ chức các trò chơi dân gian cho học
sinh các cấp: ......huyện (quận) /tổng số .... huyện (quận).
g) Những thuận
lợi và khó khăn trong việc đưa trò chơi dân gian, tiếng hát dân ca vào trường học.
* Nhận xét,
đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Nêu một số giải
pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
5. Học
sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn
hoá, cách mạng ở địa phương.
1. Tỉnh đã có
tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương
chưa? Nêu tên cụ thể các di tích đã được giới thiệu trên trang web của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
2. Số trường
(phổ thông) nhận chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, nghĩa trang hoặc
Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ.
Tổng số:
..........................trường, trong đó:
+ Tiểu học:
.................. trường.
+ THPT: ....................... trường.
+ THCS:
...................... trường.
+ Trung tâm GDTX:…..trường.
- Chăm sóc được:
+ DT LSVH cấp
Quốc gia: ........ DT/....... tổng số DT Quốc gia ở tỉnh.
+ DT LSVH cấp tỉnh:
........DT/.......... tổng số DT cấp tỉnh.
+ Số lượng
Nghĩa trang liệt sĩ (hoặc đền thờ, đài tưởng niệm liệt sĩ):.... công trình
+ Số lượng Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ được nhà trường chăm sóc, hỗ
trợ: ........... Bà mẹ và gia đình.
+ Các công
trình, đối tượng khác (nêu số lượng và tên của một số công trình, đối tượng
chính).
3. Những điểm nổi
bật về kết quả và những khó khăn hiện nay.
IV- Kết quả
phong trào:
1. Kết quả kiểm
tra, đánh giá và công nhận trường tham gia Phong trào thi đua năm học
2009-2010:
Tổng số có
:.........trường cần cố gắng,........trường trung bình, ......... trường khá,
..............trường tốt, ............... trường xuất sắc, cụ thể:
+ Mầm
non:…......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
+ Tiểu học:
…......CCG. …......TB…......K…......T…......XS..
+ THCS:
…......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
+ THPT:
…......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
+ Trung tâm GDTX:
…......CCG. …......TB…......K…......T…......XS.
2. Những tập thể
(trường, tổ, nhóm) tiêu biểu có nhiều sáng kiến trong việc thực hiện các nội
dung của phong trào thi đua.
- Nội dung sáng kiến:............................................................
- Kết quả thực hiện
sáng kiến: .............................................
3. Những cá nhân
(cán bộ, giáo viên, nhân viên) tiêu biểu, có nhiều sáng kiến thực hiện tốt các
nội dung của phong trào thi đua: …………………………
4. Số lượng bài về
kinh nghiệm, sáng kiến, tài liệu tham khảo về Phong trào thi đua “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực” đã được nêu trên trang web của Sở Giáo dục
và Đào tạo, báo đài. ............bài ( nêu số lượng bài trên trang web của sở)
Nêu địa chỉ trang web của Sở Giáo dục và Đào tạo (…........................).
5. Những ý kiến
khác.
V. Đánh giá
chung tác động của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:
1. Kết quả nổi bật
từ khi triển khai thực hiện Phong trào thi đua (Nêu rõ các chuyển biến cụ thể từ
khi triển khai thực hiện Phong trào đến nay góp phần nâng cao chất lượng giáo dục):
.........................
2. Biểu hiện, kết
quả cụ thể về thân thiện và tích cực:
a) Mức độ biểu hiện
thân thiện trong các mối quan hệ giữa học sinh-học sinh, học sinh- giáo viên,
nhà trường – gia đình, nhà trường – địa phương, các ban ngành,
....................... có thay đổi gì? Minh chứng cụ thể.
b) Sự gia tăng
tích cực của học sinh được biểu hiện ở những điểm gì? đánh giá mức độ cụ thể.
c. Những tác động
lớn của phong trào trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội, kinh tế ,... tại
địa phương.
3. Nêu ít nhất 02
sáng kiến đã được thực hiện có hiệu quả nhất ở tỉnh (mỗi sáng kiến được trình
bày không quá 01 trang giấy A4 (kèm theo nếu có tranh ảnh, CD, VCD ...).
3. Những khó khăn
đang gặp phải và hướng giải quyết của tỉnh.
4. Những kiến nghị,
đề xuất của Ban chỉ đạo phong trào thi đua của tỉnh đối với Ban chỉ đạo Phong
trào thi đua Bộ Giáo dục và Đào tạo và các kiến nghị đối với Đảng – Chính quyền
địa phương.
VI. Để nghị
khen thưởng:
1. Đề nghị Bộ
Giáo dục và Đào tạo tặng bằng khen các tập thể và cá nhân (không quá 02 tập thể
và 02 cá nhân đối với một Sở Giáo dục và Đào tạo, xếp theo thứ tự đạt thành
tích xuất sắc từ trên xuống) theo đúng mẫu quy định hiện hành đồng thời gửi bản
báo cáo thành tích kèm theo, không quá 2 trang A4 và sáng kiến kinh nghiệm đã
được thực hiện có hiệu quả (kèm theo tư liệu về âm thanh, hình ảnh nếu có).
2. Việc tổ chức
khen thưởng ở cấp tỉnh được tổ chức vào dịp sơ kết 2 năm thực hiện Phong trào ở
cấp tỉnh vào dịp cuối năm học 2009-2010 do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan.
3. Tổ chức giới
thiệu, tôn vinh danh hiệu “Nhà giáo được học sinh yêu quí nhất theo hướng dẫn tại
công văn số 1680/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 4/3/2010 và gửi về Bộ theo quy định.
Lưu ý:
* Báo cáo của Sở
phải theo đúng mẫu này để tiện cho việc tổng hợp.
|
BAN
CHỈ ĐẠO PTTĐ XÂY DỰNG THTT,HSTC
GIÁM
ĐỐC SỞ GD&ĐT
|