Công văn 289/KCB-ĐD năm 2015 về tham gia chiến dịch vệ sinh tay do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
Số hiệu | 289/KCB-ĐD |
Ngày ban hành | 25/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý khám, chữa bệnh |
Người ký | Lương Ngọc Khuê |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 289/KCB-ĐD |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; |
Tuân thủ vệ sinh tay là một biện pháp đơn giản và có hiệu quả cao trong phòng ngừa nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế. Thực hiện khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2009, Bộ Y tế đã ký văn bản hưởng ứng và hỗ trợ cuộc vận động toàn cầu “Bảo vệ sự sống: hãy vệ sinh tay”.
Để tăng cường nhận thức và sự tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế, Cục Quản lý khám, chữa bệnh đề nghị Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các ngành, Giám đốc các Bệnh viện, Viện nghiên cứu có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện những nội dung sau đây:
1. Ký cam kết tham gia chiến dịch vệ sinh tay, tổ chức Lễ phát động vệ sinh tay trong năm 2015 và những năm tiếp theo;
2. Tổ chức đánh giá việc thực hiện vệ sinh tay theo biểu mẫu kèm theo;
3. Tham gia thi kiến thức vệ sinh tay do Cục Quản lý khám, chữa bệnh tổ chức (Thể lệ cuộc thi và đề thi sẽ được đăng tải trên Website của Cục Quản lý khám, chữa bệnh vào ngày 09/4/2015. Ban tổ chức sẽ lựa chọn 6 đơn vị có kết quả thi cao nhất tham dự thi chung kết tại Lễ phát động “Bảo vệ sự sống: hãy vệ sinh tay” tại Hà Nội vào ngày 5/5/2015);
4. Gửi Bản cam kết và kế hoạch thực hiện chiến dịch vệ sinh tay về Cục Quản lý khám, chữa bệnh, 138 A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 13 tháng 4 năm 2015 để Cục tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CỤC TRƯỞNG |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC VỆ SINH TAY
(Kèm theo Công văn số 289 ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Cục Quản lý
khám, chữa bệnh)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên bệnh viện: ...........................................................................................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................................
3. Tuyến bệnh viện:
- BV trực thuộc Bộ Y tế □ - BV tư nhân □
- BV tỉnh, thành phố □ - BV các bộ, ngành □
- BV huyện □
4. Tổng số giường kế hoạch/TS giường bệnh thực kê: ………/........... giường
5. Tổng số người bệnh nội trú hiện có tại thời điểm báo cáo: ...........................
6. Thông tin về người lập báo cáo:…………………….. Số điện thoại: ...............
II. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG |
CÓ |
KHÔNG |
1. Có chương trình cải thiện vệ sinh tay trong BV |
|
|
2. Đã xây dựng kế hoạch Phát động chiến dịch vệ sinh tay trong BV năm 2015 được Lãnh đạo bệnh viện phê duyệt |
|
|
3. Phát động chiến dịch vệ sinh tay trong BV năm 2014 |
|
|
4. Phát động chiến dịch VST trong BV liên tục từ 2010 |
|
|
5. Có quy trình vệ sinh tay tại các vị trí rửa tay |
|
|
6. Có biện pháp khuyến khích tăng cường vệ sinh tay được áp dụng tại bệnh viện (ghi cụ thể biện pháp): …………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… |
|
|
7. Tỷ số lavabo/phòng khám đạt 1/1 |
|
|
8. Tỷ số bình xịt dung dịch sát khuẩn tay nhanh/1 bàn khám đạt 1/1 |
|
|
9. Tất cả buồng thủ thuật có lavabo rửa tay, nước sạch và dung dịch xà phòng |
|
|
10. Tỷ số lavabo rửa tay/giường bệnh nội trú đạt 1:10 |
|
|
11. Trên mọi xe tiêm, xe thủ thuật đều có bình xịt dung dịch sát khuẩn tay nhanh có chứa cồn |
|
|
12. Mọi buồng bệnh đều có ít nhất một bình xịt dung dịch sát khuẩn tay nhanh có chứa cồn/lavabo đặt ở vị trí thuận lợi khi sử dụng |
|
|
13. Giám sát tuân thủ VST của CBVC năm 2014 (ghi rõ tỷ tệ tuân thủ): …………… |
|
|
14. Thực hiện giám sát tuân thủ Vệ sinh tay toàn bệnh viện hằng quý năm 2014 và có dữ liệu (ghi rõ tỷ lệ tuân thủ từng quý):……………………….. |
|
|
15. Giám sát tuân thủ VST của CBVC liên tục từ 2010. Nếu có thì: Tỷ lệ tuân thủ VST 2010:…………………. ; 2011: …………………. 2012: ………………….; 2013: ………………….; 2014: …………………. |
|
|
16. 100% cán bộ y tế được đào tạo về vệ sinh tay tối thiểu 1 lần/năm |
|
|
17. Sử dụng kết quả giám sát đưa ra can thiệp cải thiện vệ sinh tay trong bệnh viện |
|
|
18. Có đề tài nghiên cứu khoa học về vệ sinh tay (ghi rõ tên đề tài và năm thực hiện): ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... |
|
|
Xác nhận của lãnh đạo bệnh viện |
Thay mặt nhóm
đánh giá |